Thúy Nga–BiênHòa–ĐồngNai Đề kiểm tra–Năm Học 2016–2017 Lần2 Môn: Hóa Học 12 (Đề thi gồm 4 trang) Thời gian: 90 phút A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Công thức của triolein là: A. (C17H35COO)C3H5. B. (C17H33COO)C3H5. C. (C17H33COO)C3H5. D. (C15H31COO)C3H5. Chất nào sau đây làm mất màu dd Brom: A. Triolein. B. Tripanmitin. C. Tristearin. D. Glixerol. Cho các chất sau: Phenyl axetat, benzyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, vinyl fomat, triolein. Số chất trong dãy thủy phân trong môi trường NaOH dư đun nóng sinh ra ancol là: A. 3. B. 2 C. 4 D. 5. Hợp chất X có CTCT CH3COOC2H5. Tên gọi của X là: A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. axetat etyl. D. metyl propionat. Hợp chất X có CTCT C2H5COOCH2C6H5. Tên gọi của X. A. Benzyl propionat. B. Bennzyl axetat. C. Phenyl propionat. D. Etyl benzoat. Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước tỉ lệ thể tích VH2O : VCO2 = 1:1. CTPT của A và B là: A. C3H6O2 và C3H6O2. B. C3H6O2 và C4H8O2. C. C4H8O2 và C3H6O2. D. C3H6O2 và C3H4O2. Chọn câu đúng: A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổnh hợp từ dầu mỏ. B. Chất giặt rửa là những chất có tac dụng làm sạch vết bẩn trên bề mặt chất rắn. C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt chất rắn. D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên bề mặt chất rắn mà không gây ra phản ứng hóa học. Nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất hữu cơ ngày nay dựa chủ yếu vào: A. khí thiên nhiên. B. than đá và đá vôi. C. thực vật. D. Dầu mỏ. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là: A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2.28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là: A. 40,40. B. 31,92. C. 36,72. D. 35.60. Cho 10,4 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng: A. 22%. B. 42,3%. C. 57,7%. D. 88%. Cho các phát biểu sau: Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa. Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. Khi đun nóng chất béo với dd KOH hoặc NaOH ta được xà phòng. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Có thể dùng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Cho 10,32g este X không no, mạch hở tham gia phản ứng xà phòng hóa thì tạo ra một anđehit A và một axit đơn chức B. Đem anđehit A tham gia phản ứng tráng gương thì thu được 25,92g Ag kết tủa. Tìm CTCT có thể có của X ? A. C2H3COOH. B.C2H3COOCH3. C. CH3COOC2H3. D. C2H3COOH Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH3)2CH-CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được iso-amyl axetat (dầu chuối). Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%). A. 97,5 gam. B. 195,0 gam. C. 292,5 gam. D. 159,0 gam. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dd NaOH, sau đó cô can dd thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dd NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là: A. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH – CH3. Thủy phân 4,3 gam este X đơn chức , mạch hở trong môi trường kiềm đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CH2 C. HCOOCH=CH – CH3. B. HCOO(CH3)=CH2 D. HCOOCH2CH=CH2. Cho các chất: HCHO,C2H2, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOCH3, CH3OH, HCOOH. Số chất trong dãy tác dụng được với AgNO3/NH3 là: A. 3. B. 4. C. 5 D. 6. Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng CTPT C4H8O2, đều tác dụng được với dd NaOH là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1 : 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH ( có xúc tác H2SO4) thu được m gam hỗn hợp este ( hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng 80% ). Giá trị của m là. A. 10,12. B. 6,48. C. 8,1. D. 16,2. Cho các este sau: (1) HCOOCH=CHCH3 (2) HCOOCH2CH=CH2. (3) HCOOC(CH3)=CH2. (4) CH3COOCH=CH2. (5) CH2=CH-COO-CH3. (6) CH3COOCH2CH=CH2. Các este có thể điều chế trực tiếp từ Axit và ancol là: A. (2), (5). B. (1), (3). C. (2), (5), (6). D. (2), (4), (3). B. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40kg dd NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là: Câu 2: Một este đơn chức X có phân tử khối là 88đvc. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300ml dd NaOH 1 M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Xác định CTCT của X? Câu 3: Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 7,7 gam hỗn hợp muối 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tự nhỏ trong A là? Câu 4: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylat với 100 gam ancol metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60% Câu 5: Cho axit salixylic (o-hidroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylat dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhidric axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic dùng làm thuốc cảm. a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylat và axit axetylsalixylic với dd NaOH. Câu 6: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: CH3CHOHCN A H3O+ B H2SO4,to C3H4O2 xt,to,p C. CH3CHO+O2 A +NaOH B. CH≡CHH2O,xt:Hg2+, H+ A+Br2, H2O B+C2H5OH etyl axetat. Tên: ....... Điểm:
Tài liệu đính kèm: