ĐỀ KIỂM TRA KSCL KỲ I NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn: Địa lý 8 Thời gian : 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề bài: 01 Câu 1: (3điểm) Trình bày vị trí địa lí và kích thước của lãnh thổ Châu Á? Câu 2: (4điểm) Tình hình sản xuất nông nghiệp ở các nước Châu Á? Kể tên các loại vật nuôi và cây trồng của Châu Á? Liên hệ huyện Hương Sơn có những cây trồng và vật nuôi nào? Câu 3: (3điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP(%) của hai nước Trung Quốc và Lào năm 2001: Quốc gia Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Trung Quốc 15 52 33 Lào 53 22,7 24,3 Biểu điểm: Câu 1:(3điểm) * Vị trí địa lí: (1,5điểm) - Nằm ở nữa bán cầu bắc, là một bộ phận của lục địa Á- Âu. - Trải dài từ 1016'B đến 77044'B( từ vùng xích đạo đến vùng cực Bắc). * Kích thước: (1,5điểm) - Có diện tích lớn nhất thế giới (diện tích phần đất liền: khoảng 41,5 triệu km2, nếu tính cả đảo thì khoảng 44,4 triệu km2). Câu 2:(4điểm) * Tình hình sản xuất nông nghiệp: (1điểm) - Trong nông nghiệp, lúa gạo là cây lương thực quan trọng nhất, trước kia nhiều nước thiếu lương thực. - Nay có một số nước đã đạt được kết qủa vượt bậc như: Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ. * Các loại cây trồng và vật nuôi của các nước Châu Á: (1điểm) - Cây trồng: lúa gạo, lúa mì, ngô, chè, mía, dừa.... - Vật nuôi: trâu, bò, lợn, gà, cừu... * Cây trồng và vật nuôi của huyện An Minh: (1điểm) - Cây trồng: lúa gạo, các loại cây ăn trái.... - Vật nuôi: tôm, cua, lợn, gà, vịt... * Liên hệ(1điểm) Câu 3: (3điểm) Vẽ 2 biểu đồ hình tròn - Vẽ đúng, chia khoảng cách chính xác mỗi biểu đồ Hết Đề bài: 02 Câu 1: (4điểm) Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á? Câu 2: (3điểm) Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á, sông ngòi có giá trị kinh tế như thế nào? Câu 3: (3điểm) Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy vẽ biểu đồ cơ cấu GDP(%) của hai nước Ma-lai-xi-a và Việt Nam năm 2001: Quốc gia Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Ma-lai-xi-a 8,5 49,6 41,9 Việt Nam 23,6 37,8 38,6 Biểu điểm: Câu 1: (4điểm) Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á: * Địa hình và sông ngòi: (2,5điểm) + Phần lục địa: (1,5điểm) Ðịa hình: - Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn - Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. Sông ngòi: - Có 3 hệ thống sông lớn: A-Mua, Hoàng Hà, Trường Giang. Cả 3 HT sông đều chảy theo hướng tây - đông. - Chế độ nước thường chia ra 2 mùa: Mùa lũ và mùa cạn. Riêng S.Hoàng Hà có chế độ nước thất thường. + Phần hải đảo: (1điểm) - Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. - Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn. * Khí hậu và cảnh quan: (1,5điểm) - Phía Tây: khí hậu cận nhiệt lục địa, quanh năm khô hạn, cảnh quan thảo nguyên hoang mạc. - Phía đông và hải đảo: khí hậu gió mùa ẩm, cảnh quan rừng là chủ yếu. Câu 2: (3điểm) * Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á: (2điểm) - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, màu xuân có lũ do băng tuyết tan. + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước cho sông chủ yếu do tuyết, băng tan. * Giá trị kinh tế của sông: (1điểm) Giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, du lịch,đánh bắt và nuôi trồng thủy sản Câu 3: (3điểm) Vẽ 2 biểu đồ hình tròn - Vẽ đúng, chia khoảng cách chính xác mỗi biểu đồ. Hết
Tài liệu đính kèm: