PHÒNG GD& ĐT HUYỆN TRẠM TẤU TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ TH & THCS BẢN MÙ __________________________ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Vật lí 7 Năm học: 2016-2017 1. Ma trận Cấp độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Chương 3. Chủ đề 1 (8 tiết: từ tiết 19-tiết 26) 1. Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. 2.Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... 3.Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. 4.Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 5.Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện 6.Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. 7.Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. 8. Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 9.Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. 10.Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. 11. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. 12. Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. 13. Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này. 14. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. 15.Nêu được tác dụng quang của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 16. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng quang của dòng điện. 17. Nêu được tác dụng từ của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 18. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện. 19. Nêu được tác dụng hóa học của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. 20. Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng hóa học của dòng điện. 21. Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện. 22.Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng sinh lí của dòng điện. 23. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. 24. Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. 25. Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã được mắc sẵn bằng các kí hiệu đã được quy ước. Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 26.Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện Số câu hỏi 1 C8.1 1 C12.2 1 C9.7 1 C25.8 4 Số điểm Tỉ lệ 0,5 5% 0,5 5% 1,5 15% 2 20% 4,5 45% Chương3. Chủ đề 2 (7 tiết: từ tiết 28-tiết 35) 1. Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn. 2.Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì. 3. Nêu được giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế. 4. Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này. 5. Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế. 6. Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. 7. Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. 8. Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó. 9. Nêu được dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế, cường độ dòng điện. 10. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 11. Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 12. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện. 13. Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở. 14. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín. 15. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng. 16. Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. 17. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. 18. Đổi được các đơn vị đo cường độ dòng điện, hiệu điện thế. 18.Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. 19. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. Số câu hỏi 1 C9.3 1 C11.9 3 C12.4;C16.5; C17.6 1 C18.10 6 Số điểm Tỉ lệ 0,5 5% 1,5 15% 1,5 15% 2 20% 5,5 55% TS câu hỏi 2 1 2 3 2 10 TS điểm Tỉ lệ 1 (10%) 0,5 (5%) 3 (30%) 1,5 (15%) 4 (40%) 10 (100%) 2. Nội dung đề: ĐỀ KIỂM TRA HK II LỚP 7 NĂM HỌC 2016-2017 Môn : Vật lý Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) TRẮC NGHIỆM: (3đ) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Cââu 1. Mũi tên trong sơ đồ mạch điện nào trong các hình vẽ sau đây chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện ? + - A. + - B. + - C. + - D. Câu 2. Trong các vật dưới đây, vật cách điện là A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm C. Một đoạn dây nhựa. D. Một đoạn ruột bút chì Câu 3. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo A. hiệu điện thế. B. nhiệt độ. C. khối lượng. D. cường độ dòng điện. Câu 4. Ampe kế có giới hạn đo là 50mA, đo cường độ dòng điện nào là phù hợp? A. Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 35mA. B. Dòng điện qua đèn điốt phát quang có cường độ 120 mA. C. Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A. D. Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A. Câu 5. Các bóng đèn điện trong gia đình được mắc song song vì lí do nào dưới đây? A. Vì tiết kiệm được số đèn cần dùng B. Vì các bóng đèn có cùng hiệu điện thế định mức C. Vì có thể bật, tắt các đèn độc lập với nhau D. Vì khi một bóng đèn bị hỏng thì các bóng còn lại vẫn sáng Câu 6. Câu phát biểu nào sau đây là đúng? Khi làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V thì: A. Dòng điện không khi nào đi qua cơ thể người. B. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người nhưng không gây nguy hiểm. C. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người và gây nguy hiểm. B. TỰ LUẬN ( 7 đ ). Câu 7 (1,5đ). Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt dính nhiều bụi, vì sao? Câu 8 (2đ). Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 bóng đèn, 1 công tắc K, 1 pin, dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện quy ước khi K đóng. Nếu đổi cực của pin thì đèn có sáng không, chiều dòng điện khi đó như thế nào ? Câu 9 (1,5đ). Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện trong đoạn mạch song song. Câu 10 (2đ). Đổi đơn vị: a) 0,175A= .mA b) 220V= kV c) 6 KV = V d) 1200 mV = .. V * Đáp án - Biểu điểm: Đáp án Điểm A. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Câu 1: A 0.5đ Câu 2: C 0.5đ Câu 3: D 0.5đ Câu 4: A 0.5đ Câu 5: C 0.5đ Câu 6: B 0.5đ B. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 7. - Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện, vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần đó. (1,5đ) 1,5đ Câu 8. - Vẽ đúng sơ đồ mạch điện (Thiếu 1 bộ phận trừ 0,25 điểm) Đ K + - - Vẽ đúng chiều dòng điện trên hình vẽ - Nếu đổi cực của pin thì đèn sáng bình thường và dòng điện có chiều ngược lại . (2 điểm) 1đ 0,5đ 0,5đ Câu 9 : - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ. I = I1 + I2 (1,5đ) 1đ 0,5đ Câu 10. Đổi đơn vị: a) 0,175A= 175mA b) 220V=0,22kV c) 6 KV = 6000 V d) 1200 mV = 1,2 V (2đ) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Trọng Hạ TỔ TRƯỞNG DUYỆT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: