PHÒNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI CUỐI KÌ II – NĂM HỌC : 2014 -2015 TRƯỜNG TH XUÂN SƠN Môn: Tiếng Việt. Thời gian: 50 phút Ma trận đề kiểm tra cuối học kì II, lớp 4 Năm học : 2014 -2015 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL HT khác TN KQ TL HT khác TNKQ TL HT khác TNKQ TL HT khác 1. Kiến thức tiếng luyện từ và câu. Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 2. Đọc a) Đọc thành tiếng Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 b) Đọc hiểu Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5 3. Viết a) Chính tả Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 b) Tập làm văn Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3,0 4. Nghe - nói (kết hợp trong đọc và viết chính tả) Tổng Số câu 2 1 4 2 1 1 6 3 2 Số điểm 1,0 2,0 2,0 1,0 1,0 2,0 3,0 4,0 3,0 Trường: Tiểu học Xuân Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2014-2015 Họ và tên : ... Môn: Tiếng Việt (đọc) - Lớp 4. Lớp : .. Ngày kiểm tra : .../..../2015. Thời gian: 20 phút. Đọc thầm bài tập đọc “Đường đi Sa Pa” (SGK T. Việt lớp 4 tập 2 trang 102), khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu: Câu 1: Sa Pa thuộc tỉnh nào ? a. Lai Châu b. Lào Cai. c. Lạng Sơn. d. Bắc Giang Câu 2 : Ở thị trấn nhỏ, có những em bé người dân tộc nào? a. H’mông, Tu Dí. b. H’mông, Phù Lá c. Phù Lá, Tu Dí, H’mông. d. Tu Dí. Phù Lá Câu 3 : Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng kỳ diệu của thiên nhiên” ? ............................................................ Câu 4: Nội dung chính của bài văn là gì? a. Ca ngợi cảnh đẹp của Sa Pa qua đó thể hiện tình cảm yêu thương bạn bè. b. Ca ngợi cảnh đẹp của Sa Pa qua đó thể hiện tình cảm yêu đất nước. c. Ca ngợi cảnh đẹp của Sa Pa qua đó thể hiện tình cảm yêu mến người thân. Câu 5: Hoạt động nào được gọi là du lịch? a. Đi công tác nước ngoài. b. Đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh. c. Đi chơi xa để thăm ông bà. Câu 6: Câu cầu khiến nào phù hợp với tình huống: Em muốn xin bố đi học hè. a. Bố ơi, hè này bố cho con đi học thêm nhé! b. Bố cho con đi học thêm đi! c. Bố cho con đi học trong hè này nghe! Câu 7 : Trong câu "Hôm sau, khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hót vang lừng, chào nắng sớm". Bộ phận nào là trạng ngữ ? a. Hôm sau, khi phương Đông vừa vẩn bụi hồng. b. phương Đông. c. nắng sớm. d. con hoạ mi. Câu 8: Câu nào sau đây là câu khiến? a. Bạn đang làm gì vậy? b. Nhanh lên nào! c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. d. Mưa rơi. Câu 9: Đặt 1 câu cảm. TRƯỜNG TH XUÂN SƠN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM MÔN : TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 4 - HKII I. Đọc thầm và làm bài tập: (5,0 điểm) Câu 1. a (0,5đ) Câu 2. c (0,5 đ) Câu 3. (1,0 đ) . Tùy theo cách trả lời cho học sinh mà ghi điểm. Câu 4. b (0,5 đ) Câu 5. b (0,5 đ) Câu 6. a (0,5 đ) Câu 7. a (0,5 đ) Câu 8. b (0,5 đ) Câu 9. Đặt câu cảm đúng ghi (0,5 đ) II. Đọc thành tiếng: (5,0 điểm). Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng hs, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau: - Đọc đúng tiếng, đúng từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, giọng đọc bước đầu có biểu cảm, Tốc độ đọc đạt yêu cầu, Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu thì được đánh giá hoàn thành. (5,0 điểm) - Học sinh đọc sai nhiều tiếng, ngắt nghỉ hơi không đúng chỗ, giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm thì tùy mức độ mà giáo viên đánh giá hoàn thành hoặc chưa hoàn thành. (tùy theo mức độ mà ghi điểm 4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 -1,0 – 0,5). * Điểm chung toàn bài: thang điểm 10. Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn theo ví dụ sau: + 7,5 hoặc 7,75 được làm tròn 8,0 + 7,25 được làm tròn 7,0. Trường: Tiểu học Xuân Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC : 2014-2015 Họ và tên : Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 4. Lớp : .................. Ngày kiểm tra : .../.../2015. Thời gian: 50 phút. I. Chính tả: Nghe viết bài Chú chuồn chuồn nước ( TV 4 – tập II Trang 127). Viết đoạn “ Ôi chao! đang còn phân vân”. II. Tập làm văn: Em hãy tả ngoại hình một con vật mà em thích. TRƯỜNG TH XUÂN SƠN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM MÔN : TIẾNG VIỆT (Viết) - LỚP 4 – HKII I. Chính tả: 5 điểm - Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm: + Viết sai phụ âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa, viết hoa tự do, viết thiếu chữ. - Trình bày chưa đẹp, chữ viết chưa đúng kĩ thuật trừ toàn bài: 0,5 điểm. II. Tập làm văn: 5 điểm 1. Giới thiệu được con vật định tả 0,5 điểm 2. Tả hình dáng con vật: + Tả bao quát + Tả chi tiết nổi bật của con vật 2,5 điểm 3. Trình bày đúng bài văn, đủ bố cục 1 điểm 4. Kết cấu bài văn hợp lí, sử dụng câu văn có hình ảnh, chữ viết đẹp 1 điểm * Điểm chung toàn bài: thang điểm 10. Lưu ý: - Điểm toàn bài làm tròn theo ví dụ sau: + 7,5 hoặc 7,75 được làm tròn 8,0 + 7,25 được làm tròn 7,0.
Tài liệu đính kèm: