SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Câu 1: Các đối tượng địa lí như các mỏ khoáng sản, các trung tâm công nghiệp, các nhà máy thuỷ điện, các hải cảng thường được biểu hiện bằng phương pháp nào trên bản đồ? A. Phương pháp chấm điểm. B. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động. C. Phương pháp bản đồ, biểu đồ. D. Phương pháp kí hiệu. Câu 2: Đường chuyển ngày quốc tế được qui định lấy theo kinh tuyến A. 900 B. 00 C. 1800 D. 1200 Câu 3: Nguyên nhân sinh ra ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất chủ yếu là do A. động đất, núi lửa, sóng thần. B. nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời. C. vận động kiến tạo. D. sự di chuyển vật chất trong lớp Manti. Câu 4: Sự phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất là biểu hiện của quy luật nào? A. Quy luật địa đới. B. Quy luật phi địa đới. C. Quy luật tuần hoàn. D. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh. Câu 5: “Pc” là chữ viết tắt của khối khí nào? A. Khối khí nhiệt đới nóng ẩm. B. Khối khí ôn đới lục địa. C. Khối khí ôn đới hải dương. D. Khối khí xích đạo lục địa. Câu 6: Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần cơ giới của đất? A. Con người. B. Sinh vật. C. Đá mẹ. D. Địa hình. Câu 7: Ở miền ôn đới lạnh, sông thường có lũ vào A. mùa hạ. B. mùa xuân. C. mùa đông. D. mùa thu. Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng? A. Ở nước ta tuổi lao động được quy định từ 18 tuổi trở lên. B. Phân bố dân cư là một hiện tượng xã hội có tính quy luật, do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố. C. Ở những nước phát triển nữ nhiều hơn nam. D. Gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia. II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm) Câu 9 (3,0 điểm) a) Gió mùa thường có ở đâu? Nguyên nhân hình thành gió mùa là gì? b) Kể tên các đới khí hậu từ cực về xích đạo. Tại sao càng về gần xích đạo nhiệt độ trung bình năm càng tăng? Câu 10 (2,5 điểm) a) Nêu đặc điểm dao động của thủy triều. b) Thế nào là nguồn lao động? Phân biệt nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế. Câu 11 (2,5 điểm): Cho bảng số liệu MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2011 (Đơn vị: người/km2) Châu lục Châu Phi Châu Mĩ Châu Á Châu Âu Châu Đại Dương Thế giới Mật độ dân số 35 22 132 32 4 51 (Nguồn: Ủy ban nghiên cứu dân số Mĩ) a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của thế giới và các châu lục. b) Nhận xét và giải thích về mật độ dân số của các châu lục. ----------- HẾT ---------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu và Atlát Địa lí. Cán bộ coi không giải thích gì thêm) Họ và tên:Số báo danh: SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 10 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C B A B C B A II. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm). Câu Nội dung Điểm Câu 9 (3,0đ) a) Gió mùa thường có ở đâu ? Nguyên nhân hình thành gió mùa là gì? 2,0 - Gió mùa thường có ở đới nóng như: Nam Á, Đông Nam Á, Đông Phi, Đông Bắc Ô-xtrây-li-a và một số vùng thuộc vĩ độ trung bình như: phía Đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa Kì 1,0 - Nguyên nhân hình thành gió mùa khá phức tạp, chủ yếu là do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa, từ đó có sự thay đổi của các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương . 1,0 b) Kể tên các đới khí hậu từ cực về xích đạo. Tại sao càng về gần xích đạo nhiệt độ trung bình năm càng tăng? 1,0 - Từ xích đạo về cực có 7 đới khí hậu: cực, cận cực, ôn đới, cận nhiệt đới, nhiệt đới, cận xích đạo, xích đạo. 0,5 - Càng về gần xích đạo nhiệt độ trung bình năm càng tăng vì góc chiếu sáng của Mặt Trời (góc nhập xạ) càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều. 0,5 Câu 10 (2,5 đ) a) Nêu đặc điểm dao động của thủy triều: 1,0 - Khi Mặt Trăng Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao động thuỷ triều lớn nhất. 0,5 - Khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời ở vị trí vuông góc thì dao động thuỷ triều nhỏ nhất. 0,5 b) Thế nào là nguồn lao động? Phân biệt nhóm dân số hoạt động kinh tế và nhóm dân số không hoạt động kinh tế. 1,5 - Nguồn lao động bao gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động. 0,5 - Nhóm dân số hoạt động kinh tế bao gồm những người có việc làm ổn định, có việc làm tạm thời và những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm. 0,5 - Nhóm dân số không hoạt động kinh tế bao gồm học sinh, sinh viên, những người nội trợ và những người thuộc tình trạng khác không tham gia lao động. 0,5 Câu 11 (2,5đ) a)Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số của thế giới và các châu lục. 1,5 - Vẽ biểu đồ cột (vẽ biểu đồ khác không cho điểm). - Vẽ đúng yêu cầu của biểu đồ cột, có đủ các yếu tố: các cột, châu lục, đơn vị, tên biểu đồ, số liệu, (nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm. BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2011 1,5 b) Nhận xét và giải thích về mật độ dân số của các châu lục. 1,0 - Nhận xét: mật độ dân số có sự khác nhau giữa các châu lục (nêu dẫn chứng). 0,5 - Giải thích: do có sự khác nhau về diện tích và số dân giữa các châu lục. 0,5 ------ Hết ------
Tài liệu đính kèm: