Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn thi : lịch sử − lớp 6

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 997Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn thi : lịch sử − lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2015 - 2016 môn thi : lịch sử − lớp 6
MA TRẬN ĐỀ
Cấp độ/Các chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chủ đề:
Mở đầu
 Cách tính thời gian trong LS
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
0,25đ
2,5%
1 câu
0,25 điểm
2,5%
Chủ đề 2: Xã hội cổ đại
Thời gian hình thành
Địa điểm và thời gian ra đời
So sánh
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1,5 câu
1,25 đ
12,5%
1 câu
2 điểm
20%
1 câu
2 điểm
20%
3,5 câu
5,25 điểm
52,5%
LSVN
Chủ đề 1: Buổi đầu lịch sử nước ta
Biết dấu tích Người tối cổ ở Lạng Sơn 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 câu
0,25 đ
2,5%
1 câu
0,25 điểm
2,5%
Chủ đề 2: Thời kì Văn Lang – Âu Lạc
Thời gian ra đời, Nhà nước Văn Lang Và Âu Lạc và chống Tần
Vẽ sơ đồ nhà nước Văn Lang
Nhận xét bộ máy nhà nước Văn Lang
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1,5 câu
2,25 đ
22,5%
0,5 câu
1 điểm
10%
0,5 câu
1 điểm
10%
2,5 câu
4,25 điểm
42,5%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ 
5câu
5,75 điểm
57,5%
2 câu
2,25 điểm
22,5%
0,5 cấu
1 điểm
10%
0,5câu
1 điểm
10%
8 câu
10 điểm
100%
TRƯỜNG THCS HỢP LONG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
 Năm học 2015 - 2016
Đề chính thức 
Môn thi : LỊCH SỬ − Lớp 6
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A. Trắc nghiệm (4 điểm):	
Câu 1: Tính khoảng cách thời gian:
Năm 1200 TCN cách ngày nay 3215 năm.
Năm 42 cách ngày nay 1912 năm
Năm 207 TCN cách ngày nay 1807 năm
Năm 938 cách ngày nay 1076 năm
Câu 2: Dấu tích của Người tối cổ tìm thấy tại địa điểm nào ở Lạng Sơn?
A. Hang Thẩm Bà. 	 B. Mái đá Ngườm.
C. Hang Thẩm Hai. D. Xuân Lộc. 
Câu 3: Con người xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất cách ngày nay khoảng:
A. 3 – 4 triệu năm 	 B. 5 – 6 triệu năm
C. 4 vạn năm	 D. 4000 năm
Câu 4	. Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên). 	“...................................................... trốn vào rừng ,không ai chịu để quân ...................................bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là .............................
Câu 5. Nối cột A với cột B cho phù hợp
Cột A ( thời gian)
Cột B (sự kiện)
Nối
1. Thiên niên kỉ III TCN 
A. Các quốc gia cổ đại phương Tây thành lập
1
2. Thiên niên kỉ I TCN 
B. Các quốc gia cổ đại phương Đông thành lập
2
3. Thế kỉ VII TCN 
C. NướcÂu Lạc thành lập
3
4. Năm 207 TCN 
D. Nước Văn Lang thành lập
4
B. Tự luận ( 6 điểm )
Câu 1: (2 điểm)
	Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 
Câu 2: (2 điểm)
	So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa chế độ chiếm hữu nô lệ phương Đông và phương Tây. 
Câu 3: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này. 
----------Hết----------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I
	 Năm học 2015-2016
MÔN : LỊCH SỬ 6
A/ Trắc nghiệm : 4 điểm
 Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
Đap án
A
C
A
Câu 4. (1,25đ) Chọn từ thích hợp hoàn thành đoạn trích sau ( Tần, Người Việt, Thục Phán, ở yên)	 
“Người Việt trốn vào rừng ,không ai chịu để quân Tần bắt.Rồi họ đặt người kiệt tuấn lên làm tướng, ngày ở yên, đêm đến ra đánh quân Tần”. Người kiệt tuấn đó là Thục Phán.
Câu 5. (Mỗi câu nối đúng được 0,5đ) . 
1 - B
2 - A
3 - D
4 - C
B/ Tự luân: 6 điểm
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 (2,0đ)
Các quốc gia này đều được hình thành ở lưu vực những con sông lớn: sông Nin, sông Trường Giang và sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng.
Đó là các vùng đất đai màu mỡ, phì nhiêu.
Thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông từ cuối thiên niên kỉ IV, đầu thiên niên kỉ III trước công nguyên
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2 (2,0đ)
Giống nhau: đều được hình thành thời kì cổ đại. Thân phận nô lệ bị ngược đãi.
Khác nhau: ở phương Tây số nô lệ nhiều gấp chục lần chủ nô và xã hội chỉ có hai giai cấp chinh. Ơ phương Đông tầng lớp nông dân chiếm đa số.
1đ
1đ
Câu 3: (2 điểm) Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang và nhận xét về tổ chức bộ máy nhà nước đầu tiên này
+Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang: 
HÙNG VƯƠNG
LẠC HẦU-LẠC TƯỚNG
(trung ương)
LẠC TƯỚNG
(bộ)
LẠC TƯỚNG
(bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
 ( 1 đ )
+Nhận xét: Nhà nước Văn lang còn sơ khai, đơn giản, chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là một chức chính quyền cai quản cả nước (1 đ)
---------------------Hết----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_KTHKI_Su_6_2015DAMT.doc