Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2014-2015 môn: Vật lý lớp 7 thời gian: 45 phút

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1067Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2014-2015 môn: Vật lý lớp 7 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I - Năm học 2014-2015 môn: Vật lý lớp 7 thời gian: 45 phút
PHÒNG GD-ĐT MỘ ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014-2015
TRƯỜNG THCS ĐỨC THẮNG MÔN: VẬT LÝ LỚP 7 
 Thời gian: 45 phút
Đề chính thức: 
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm).
Câu 1: Khi có hiện tượng nguyệt thực, vị trí tương đối của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng lần lượt là:
 A- Trái Đất – Mặt Trời – Mặt Trăng. 
 C- Mặt Trăng – Trái Đất – Mặt Trời.
 B -Trái Đất – Mặt Trăng – Mặt Trời. 
 D- Mặt Trời – Trái Đất – Mặt Trăng. 
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng với góc tới bằng 450 thì góc giữa tia tới và tia phản xạ bằng:
 A- 1200 B – 900 C- 600 D- 300
Câu 3: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm là:
A-Ảnh ảo, hứng được trên màn và lớn bằng vật.
B-Ảnh ảo, không hứng được trên màn và lớn hơn vật
C-Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và lớn bằng vật.
D-Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn và nhỏ hơn vật 
Câu 4: Khi nói về gương cầu lồi câu nào sau đây là SAI:
 A- Gương cầu lồi tạo ra ảnh ảo bé hơn vật không hứng được trên màn chắn 
 B- Gương cầu lồi được dùng để gắn trước ôtô, xe máy làm gương chiếu hậu 
 C- Gương cầu lồi được dùng để tập trung năng lượng ánh sáng Mặt Trời 
 D- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích thước
Câu 5: Âm phát ra càng cao khi:
 A- Vật dao động càng nhanh. C- Vật dao động càng mạnh.
 B- Vật dao động càng chậm. D- Vật dao động càng yếu.
Câu 6: Trong trường hợp nào dưới đây sẽ cho chùm tia phản xạ là chùm tia hội tụ ?
 A- Chiếu một chùm tia song song vào gương cầu lõm
 B - Chiếu một chùm tia song song vào gương phẳng
 C- Chiếu một chùm tia song song vào gương cầu lồi
 D- Cả ba trường hợp trên đều không đúng.
Câu 7: Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn thì:
 A- Âm phát ra càng cao C- Âm phát ra càng to
 B- Âm phát ra càng thấp D- Âm phát ra càng nhỏ
Câu 8: Trường hợp nào sau đây ta KHÔNG nghe được tiếng vang ?
 A- Khi nói to vào một chiếc lu có miệng hẹp.
 B- Khi nói to xuống một giếng nước sâu
 C- Khi nói to trong một hang động.
 D- Khi nói to trong một phòng rộng có nhiều cửa mở.
PHẦN II: ĐIỀN TỪ VÀO CHỖ TRỐNG (2 điểm )
 Câu 9: Có ba gương: cầu lồi, cầu lõm, gương phẳng thì gương ................. có vùng nhìn thấy bé nhất.
Câu 10: Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra nghe càng .......... Và khi âm phát ra càng nhỏ thì...................................................càng nhỏ
 Câu 11: Vật có bề mặt gồ ghề, xốp và mềm thì ...............................; vật phản xạ âm tốt là vật có bề mặt..................................
Câu 12: Gương cầu lồi thường được .........................................để tài xế quan sát được ở phía sau xe một vùng rộng hơn khi muốn rẽ phải, trái
PHẦN III: TỰ LUẬN (4 điểm)
 Câu 13: (2 điểm) Cho 1 tia phản xạ hợp với gương phẳng một góc 600 như hình vẽ.
 a/ Dùng thước đo góc và thước thẳng hãy vẽ tiếp tia tới (1 đ) 
 b/ Tính góc tới (1 đ)
 R
 600
 I
 Câu 14: (2 điểm) 
 Dựa vào các tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng hãy vẽ ảnh của các mũi tên trong các hình sau: 
III- MA TRẬN MÔN VẬT LÝ LỚP 7
NỘI DUNG
BIẾT
HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
QUANG HỌC
C1 C3
C4
 1,5 
C9
 0,5
C2 C5
C6
 1,5
C13b
 1,0
C13a
C14
 3,0
7,5
ÂM HỌC
C8
 0,5
C12
 0,5
C7 C10
C11
 1,5
2,5
TỔNG CỘNG
3,0
4,0
3,0
10,0
IV-ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN VẬT LÝ LỚP 7
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 0,5đ x8 = 4đ)
1
2
3
4
5
6
7
8
 D
 B
 B 
 C
 A
 A
 C 
 D
 PHẦN II: ĐIỀN TỪ: (0,5x 4 = 2 đ)
Câu 9: (cầu lõm); 
Câu 10: ( bổng hoặc cao); (biên độ dao động).
Câu 11: (phản xạ âm kém); (nhẵn và cứng ).
Câu 12: (gắn trước ôtô, xe máy) 
 PHẦN III: TỰ LUẬN (4đ)
Câu 13:
 a/ * Vẽ hình đúng: N (1đ)
 S R
 600
 P Q 
 I
 b/ Tính góc tới SIN: 
 - Độ lớn của góc phản xạ: NIR = NIQ – RIQ = 900 – 600 = 300 (0,5đ)
 - Theo định luật phản xạ ánh sáng: SIN = NIR= 300	(0,5đ)
Câu 14: (2 điểm) Vẽ đúng mỗi hình (1,0 đ)
 Điểm toàn bài: 10,0 đ
A
B
A::l”+;
B;

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_HK_I_LY_7.doc