Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2012 - 2013 môn Ngữ văn lớp 6

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1251Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2012 - 2013 môn Ngữ văn lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2012 - 2013 môn Ngữ văn lớp 6
PHÒNG GD-ĐT BÙ ĐĂNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2012-2013
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài 90 phút
Đề chính thức 
A. Văn – Tiếng việt ( 5 điểm )
	Câu 1. (1 điểm) Nêu ý nghĩa của văn bản Thánh Gióng. 
Câu 2: (2điểm)Sự mưu trí, thông minh của em bé trong truyện Em bé thông minh được bộc lộ qua những thử thách nào? Sự thông minh của em bé được so sánh với những ai ? 
	Câu 3: (2 điểm) Cụm động từ là gì? Xác định cụm động từ trong câu văn. Điền cụm động từ vừa xác định vào mô hình cụm động từ.
 Em bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà.
	B. Tập làm văn (5 điểm )
 Kể về một việc tốt mà em đã làm.
Hết
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012-2013
A. HƯỚNG DẪN CHUNG
 - Giám khảo vận dụng Hướng dẫn chấm phải chủ động, linh hoạt, tránh cứng nhắc, máy móc và phải biết cân nhắc trong từng trường hợp cụ thể, cần khuyến khích những bài làm thể hiện rõ sự sáng tạo.
 - Giám khảo cần đánh giá bài làm của thí sinh một cách tổng thể ở từng câu và cả bài, không đếm ý cho điểm nhằm đánh giá bài làm của học sinh trên cả hai phương diện : kiến thức và kỹ năng.
 - Hướng dẫn chấm chỉ nêu những ý chính và các thang điểm cơ bản, trên cơ sở đó, giám khảo có thể thống nhất để định ra các ý chi tiết và các thang điểm cụ thể hơn.
 - Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản, hợp lý, có sức thuyết phục giám khảo căn cứ vào thực tế bài làm để đánh giá, cho điểm một cách chính xác, khoa học, khách quan.
 - Điểm toàn bài là 10 ĐIỂM
B. YÊU CẦU CỤ THỂ
Câu 1: (1 điểm) 
Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
Câu 2: (2 điểm)
*Những thử thách của em bé: (1điểm)
- Câu hỏi của viên quan : Trâu cày một ngày được mấy đường.
- Câu hỏi của nhà vua: Trâu đực đẻ được con, làm 3 mâm cỗ bằng một con chim sẻ.
- Câu hỏi của sứ thần nước ngoài: Làm thế nào để xâu được sởi chỉ qua con ốc vặn rất dài.
* Sự thông minh của em bé được so sánh với : bố, viên quan, dân làng, vua, sứ thần, các ông trạng, các nhà thông thái ( 1 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
 - Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành (1 điểm)
	- Xác định đúng cụm động từ (0,5 điểm)
 còn đang đùa nghịch ở sau nhà
	- Điền đúng vào mô hình cụm động từ (0,5 điểm)
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
còn đang
đùa nghịch
ở sau nhà
Câu 4:
* Yêu cầu về kĩ năng :
 Học sinh biết xây dựng một câu chuyện có bố cục đầy đủ, trình bày các sự việc rõ ràng, trình tự hợp lí. 
 Chọn ngôi kể phù hợp ( ngôi thứ nhất). Lời kể tự nhiên, sinh động.
* Yêu cầu về nội dung :
Đề bài tương đối tự do, tạo điều kiện cho trí tưởng tượng của học sinh được phát huy
Bài viết có thể có những sáng tạo riêng song cần theo hướng cơ bản sau.
MB : 0,5đ – Giới thiệu việc tốt em đã làm 
TB : 4 đ 
-Kể tả hoàn cảnh , tình huống làm việc tốt (0,5đ) 
-Kể diễn biến , quá trình làm việc tốt (3đ) 
-Kết quả , ý nghĩa của việc tốt em đã làm (0,5đ)
KB : 0,5đ 
-Cảm nghĩ của em khi làm được việc tốt 
-Mong muốn của em .
 HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 6.doc