Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Khối 8

docx 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 25/11/2025 Lượt xem 4Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Khối 8
 I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS nắm hệ thống kiến thức đã học ở chương cơ học, nhiệt học HK2 đã nghiên cứu. Biết vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề: trả lời các câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng vật lí liên quan
2. Kỹ năng:
 - Vận dụng các kiến thức cơ bản vào việc giải thích và làm bài tập.
3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong kiểm tra, tích cực chủ động, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập thật kĩ các kiến thức đã học ở các bài trước để kiểm tra.
2. Chuẩn bị của giáo viên:
Bước 1: Biên soạn ma trân đề kiểm tra
. Thiết lập ma trận đề kiểm tra.
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Công cơ học – công suất 
1. Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.
2. Viết được công thức tính công cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.
3. Nêu được công suất là gì. Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất.
4. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
5. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn.
6. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
7. Giải thích được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
8. Vận dụng được mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng, động năng: P = 10m
9. Vận dụng được công thức 
A = F.s.
10. Vận dụng được công thức 
P = .
Số câu hỏi
1
1
1
2
5
Số điểm
0,5
0,5
0,5
4
5,5 (55%)
 2. Cấu tạo chất và nhiệt.
11. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
12. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
13. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
14. Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
15. Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. 
16. Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
17. Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
18. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng.
19. Giải thích được hiện tượng khuếch tán.
Số câu hỏi
3
1
1
3
1
7
Số điểm
1,5
1
0,5
0,5
1
4,5 (45%)
TS câu hỏi
4
5 
3 
12 
TS điểm
3,0
1,0
6,0
10,0 (100%)
A. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1. Vật nào sau đây có động năng lớn nhất khi chuyển động cùng vận tốc?
	A. Xe tải có trọng lượng 15000N. B. Xe ô tô có trọng lượng 7800N.
	C. Xe đạp có trọng lượng 300N. D. Xà lan có trọng lượng 300000N
Câu 2. Khi đổ 50 cm3 cát vào 50 cm3 đá, ta được hỗn hợp có thể tích:
	A. bằng 100cm3 B. nhỏ hơn 100cm3
	C. lớn hơn 100cm3 D. có lúc lớn hơn, có lúc nhỏ hơn 100cm3 
Câu 3. Phân tử trong các vật nào sau đây chuyển động nhanh nhất?
	A. Miếng đồng ở 5000C.	B. Cục nước đá ở 00C.
	C. Nước đang sôi (1000C)	D. Than chì ở 320C.
Câu 4. Các trường hợp nào sau đây vật có thế năng ?
	A. Xe ô tô đang đỗ bên đường	B. Trái bóng đang lăn trên sân.
	C. Hạt mưa đang rơi xuống.	D. Em bé đang đọc sách.
Câu 5. Đơn vị của nhiệt lượng là:
	A. J (Jun)	B. m (mét)
	C. N (Niu tơn)	D. W (oát)
Câu 6. Hiện tượng đường tan trong nước là:
	A. dẫn nhiệt.	B. tan trong nước
	C. đối lưu	D. khuếch tán.
B. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7: (1,0 điểm)
a) Công suất là gì?
b) Viết công thức tính công suất ? Nêu tên các đại lượng và đơn vị ?
Câu 8: (2,0 điểm)
a) Khi nói công suất của xe tải là 30000W, số 30000W cho ta biết điều gì?
b) Nhiệt năng là gì ? Nhiệt lượng là gì ? Ký hiệu nhiệt lượng ?
Câu 9: (1,0 điểm)
Nhỏ một giọt mực vào cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu của mực. Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?
Câu 10: (3,0 điểm)
 Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao 2m. Nếu không có lực ma sát thì lực kéo là 125 N.
 a. Tính công nâng vật lên theo phương thẳng đứng?
 b. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng?
 c. Trong thực tế có lực ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng?
Bước 3: Biên soạn đáp án và biểu điểm chấm.
A. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
- Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
B
A
C
A
D
B. Tự luận
Câu
Nội dung
Điểm
7
a. Công suất là công thực hiện trong một đơn vị thời gian (trong 1 giây)
0,5
b. Công thức tính công suất : P = At 
trong đó: A: là công mà vật thực hiện được. (J)
 t là thời gian vật thực hiện công (s)
 P là công suất (J/s = W)
0,5
8
a. Khi nói công suất của xe tải là 30000W có nghĩa là trong 1 giây xe tải thực hiện được một công là 30000J.
1,0
b. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
0,5
 - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
- Kí hiệu nhiệt lượng là : Q
0,5
9
- Giữa các phân tử nước và phân tử mực có khoảng cách, các phân tử này chuyển động không ngừng theo mọi hướng nên các phân tử nước và phân tử mực xen vào khoảng cách của nhau. Do đó nước có màu của mực.
0,5
- Nhiệt độ nước tăng thì hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn.
0,5
- Do nhiệt độ càng cao thì các phân tử chuyển động càng nhanh.
10
- Công nâng vật lên theo phương thẳng đứng là:
Aci = P.h = 500.2 = 1000 (J)
1,0
- Nếu bỏ qua lực ma sát:
 Áp dụng định luật bảo toàn công ta có:
 Atp = Aci = F.l => l = Aci /F = 1000/125 = 8 (m)
1,0
Nếu có lực ma sát: Atp = F.S = 150.8 = 1200 (J) 
 H% = Aci / Atp = (1000/1200).100 = 83,33% 
1,0

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_ly_khoi_8.docx