Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mỹ Thành

doc 6 trang Người đăng dothuong Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mỹ Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Tiếng việt lớp 3 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Mỹ Thành
TRƯỜNG TIÊU HỌC MỸ THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
CUỐI HỌC KỲ II – LỚP 3
Năm học: 2016 - 2017
Thời gian : . phút
Họ và tên: LỚP 3 
	ĐIỂM
Lời nhận xét của thầy cô giáo
 A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
Đọc thành tiếng (4 điểm - Không khống chế thời gian)
Mỗi học sinh đọc 1 trong 3 đoạn và trả lời một câu hỏi:
Đoạn 1: NÂNG CAO TẦM NHÌN
Tôi cùng cháu ngoại Cai – li (6 tuổi) vừa rời khỏi cửa hiệu bánh mì thì cùng lúc đó, một cậu thiếu niên bước vào. Tóc ở hai bên đầu cậu được cạo sạch bóng, chỉ còn lại một chỏm nhọn hoắt trên đỉnh. Một vành mũi được xỏ khuyên và móc với chiếc tòong teng nơi vành tai bằng một sợi dây chuyền. 
Câu hỏi: Đoạn văn trên nói đến cậu thiếu niên có mái tóc như thế nào?
Đoạn 2: MÙA HOA LI LA
Mặt trời đã rực rỡ bờ biển. Ánh nắng tỏa hây hây trong những bụi li la. Dưới mỗi cum cây hoa, có một đám trẻ xúm xít. Đến tận nơi mấy thấy ra mỗi gốc li la đã thành một nếp nhà của các cô, các cậu. Trên cành, treo nhiều túi đồ chơi: Con chim, con mèo, lại cả nồi, xoong. 
 Câu hỏi: Trên cành hoa li la treo những gì?
Đoạn 3: CÂU CHUYỆN CỦA CHUỒN CHUỒN ỚT
Chú khoác lên người chiếc áo ngũ sắc rực rỡ và đôi cánh trong vắt như pha lê nhú lên từ phía sau lưng. Chú rận nước giờ đây đã lột xác và biến thành chú chuồn chuồn ớt xinh đẹp. Chú ta khẽ vỗ cánh và từ từ bay lên không trung. Chú vui sướng lượn vòng trên bầu trời ngập tràn ánh nắng.
Câu hỏi: Chú rận nước lột xác và biến thành con gì?
II) Đọc hiểu (thời gian 30 phút - 6 điểm) 
Đọc thầm bài văn sau: 
CHIM THIÊN ĐƯỜNG
Chim thiên đường màu hồng nhạt đang làm tổ ở lưng chừng một thân cây xù xì, nơi có mấy cành cụt nhô ra. Chiếc tổ sơ sài, lơ thơ vài túm cỏ khô và cành cây gẫy. Sau khi dùng chiếc mỏ gài chiếc lá vàng tươi vào một góc trống, Thiên Đường vỗ cánh bay đi.
Thiên Đường lượn vòng trên một hồ nước rất trong. Bên bờ hồ, hoa cau nở tím ngát cả một vùng. Chợt Thiên Đường trông thấy một chùm hoa lau trắng muốt như bông nõn. Nó liền sà xuống, lấy mỏ cố hết sức ngắt chùm hoa lau. Rất lâu Thiên Đường mới cắp được cành hoa mang về.
Ngang qua tổ Gõ Kiến, bầy Gõ Kiến ríu rít gọi Thiên Đường. Thiên Đường đã bay qua một đoạn, thấy tiếng kêu tha thiết quá, ngoái lại nhìn. Không nỡ mang về, Thiên Đường đành thả cành hoa lau xuống cho chúng. Cành hoa lau như một chiếc dù nhẹ nhàng buông xuống trúng giữa tổ Gõ Kiến. Gõ Kiến mẹ bay về, hiểu ra sự tình. Bác ta cảm ơn Thiên Đường rồi vui vẻ nằm xuống cạnh con. Thiên Đường lại bay ngược mãi lên, men theo vách đá cheo leo, tìm chiếc lá khác để lót ổ. 
 Trần Hoài Dương.
 (45 đề đọc hiểu tiếng việt lớp 3)
	Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chỗ đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc thực hiện theo yêu cầu:
Chim Thiên Đường làm tổ ở đâu? (M 1- 0,5 điểm)
Ở vách đá cheo leo.
Trong hốc cây xù xì.
Trên mấy cành cây cụt.
Ở trên ngọn cây cao.
Chiếc tổ của Thiên đường thế nào? (M 1- 0,5 điểm)
A .Ấm áp.
B. Sơ sài.
Có nhiều cỏ khô và cành cây gẫy.
Đẹp và ấm áp.
Chi tiết nào cho thấy chim Thiên Đường rất vất vả mới lấy được cành lau?
(M 2- 0,5 điểm)
Cố hết sức lấy cành lau. Rất lâu mới cắp được cành lau về.
Cố hết sức lấy cành lau
C.Rất lâu mới cắp được cành lau về
D.Nó liền sà xuống, lấy mỏ cố hết sức ngắt chùm hoa lau. 
Vì sao Thiên Đường tặng lại cành hoa lau cho gõ Kiến? (M 2 – 0,5 điểm)
Vì sau chuyến bay dài, cành hoa lau không còn đẹp nữa.
Vì cành hoa lau nặng quá, Thiên Đường không mang về tổ của mình được.
Vì bầy Gõ Kiến kêu xin tha thiết quá.
Vì bầy Gõ Kiến ríu rít gọi Thiên Đường. Thiên Đường.
Những sự vật nào trong bài văn được nhân hóa? (M 2 – 0,5 điểm)
Chim Thiên Đường và Gõ Kiến.
 B .Chim Thiên Đường, Gõ Kiến, cành hoa lau.
C. Gõ Kiến.
D Cành hoa lau..
Bộ phận được in đậm trong câu: “Thiên Đường trông thấy một chùm hoa lau trắng muốt như bông nõn.”Trả lời cho câu hỏi:(M 1 – 0,5 điểm)
Như thế nào?
Trắng như thế nào?
Cái gì?
Trắng muốt như thế nào?.
Qua bài văn, em thấy Thiên Đường là chú chim như thế nào? 
(M 3 – 1 điểm)
Viết vào chỗ chấm câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu:
 (M 3 – 1 điểm)
 “Thiên Đường lượn vòng trên một hồ nước rất trong” 
Từ bài văn trên, em học tập đức tính gì của chim Thiên Đường? (M 4 – 1 điểm)
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
I) Chính tả: Nghe – viết (4 điểm - thời gian 15 phút)
TRÊN CON TÀU VŨ TRỤ ( viết đoạn 3)
(Sách Tiếng Việt 3 –Tập 2 –Trang 136)
	II) Tập làm văn (6 điểm- thời gian 30 phút)
 Năm nào em cũng được tham gia đêm hội Trăng Rằm do địa phương tổ chức cho Thiếu Nhi. Em hãy kể về ngày hội đó.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn Tiếng Việt lớp 3
I. KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
Đọc thành tiếng: 4 điểm
+ Đọc đúng rõ ràng rành mạch đoạn văn,đoạn thơ (tốc độ đọc 60 - 70
 tiếng /phút) ; 1 ĐIỂM
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ(không đọc sai quá 5 tiếng): 1 ĐIỂM
+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 ĐIỂM
+Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc. 1 ĐIỂM
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0.5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
Đoạn 1 :Trả lời: Tóc ở hai bên đầu cậu được cạo sạch bóng, chỉ còn lại một chỏm nhọn hoắt trên đỉnh.
Đoạn 2 :Trả lời: treo nhiều túi đồ chơi: Con chim, con mèo, lại cả nồi, xoong. 
Đoạn 3 :Trả lời: biến thành chú chuồn chuồn ớt xinh đẹp
 2. Đọc hiểu : (6 điểm)	
Câu 1: Đáp án C (M 1 – 0, 5 điểm)
Câu 2: Đáp án B (M 1 – 0, 5 điểm)
Câu 3: Đáp án A (M 2 – 0, 5 điểm)
Câu 4: Đáp án C (M 2 – 0, 5 điểm)
Câu 5: Đáp án A (M 2 – 0, 5 điểm)
 Câu 6: Đáp án A (M 1 – 0, 5 điểm)
 Câu 7: (M 3 – 1 điểm)
Là chú chim rất tốt bụng.
Là chú chim biết quan tâm, chia sẻ.
Là chú chim biết giúp đỡ và sẻ chia.
Câu 8:Thiên Đường lượn vòng Ở đâu? (M 3 – 1 điểm)
Câu 9: (M 4 – 1 điểm)
- Luôn đối xử tốt với mọi người, cùng quan tâm, giúp đỡ người khác.
- Luôn giúp đỡ mọi người.
- Biết quan tâm, chia sẻ
II. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
 	1. Chính tả: 4 điểm
– Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 ĐIỂM 
– Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 ĐIỂM 
– Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 ĐIỂM 
– Trình bày bài thơ theo thể thơ 5 chữ, đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 ĐIỂM 
* Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0,5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
2. Tập làm văn: 6 điểm
Học sinh kể về ngày hội trăng Rằm mà mình được tham gia:
Yêu cầu kể :
+ Không khí ngày hội, cảnh vật thiên nhiên, bầu trời, ánh trăng..
+ Hoạt động văn nghệ, trò chơi.
+ cảnh phá cỗ đêm Rằm.
+ Nội dung (ý): 3 điểm.
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_LOP_3_KY_II_NAM_HOC_20162017.doc