Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3

docx 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 433Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
Kiến thức tiếng việt, văn học:
Nhận biết 2 câu (1TN 0,5 điểm, 1TL 1 điểm)
Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động, trạng thái ?
Chạy nhảy, lăn tròn, hoảng sợ.
Xinh đẹp, ồn ào, mạnh mẽ.
Xanh mướt, lung linh, xinh đẹp.
Câu 2: Viết lại câu văn sau và điền thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
Trong giờ học Hoa luôn chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
Đầu năm 1969 một chị cán bộ miền Nam ra Bắc được gặp Bác Hồ.
1 câu thông hiểu – TL 1 điểm
Câu 3: Chép lại hai câu sau và gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì), gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? hoặc như thế nào?
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Cơn mưa đầu mùa hạ làm cho vạn vật tỉnh giấc.
Đọc
a). Đọc thành tiếng: 
1 câu nhận biết - hình thức khác: 5 điểm
Hs đọc một đoạn bất kì trong bài Tập đọc “Hũ bạc của người cha”,và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
b). Đọc hiểu: 
Đọc thầm bài tập đọc “Hũ bạc của người cha” và khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
2 câu nhận biết – TN 1 điểm
Câu 1: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
Giàu có, có quyền lực.
Biết giúp đỡ người nghèo hơn mình.
Siêng năng chăm chỉ,tự mình kiếm nổi bát cơm.
Câu 2: Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ?
Thản nhiên ngồi nhìn.
Giận dỗi người cha.
Vội thọc tay vào lửa để lấy tiền.
1 câu thông hiểu – TN 0,5 điểm
Câu 3: Qua bài ý nghĩa của câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
a. Ý nghĩa của đồng tiền.
b. Hũ bạc của người cha.
 c. Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
Viết
a). Chính tả:
1 câu nhận biết –HTK 5 điểm
Nghe viết: Bài “Nhà rông ở Tây Nguyên” từ “Gian đầu nhà rông.cúng tế.” 
(Tiếng Việt lớp 3, tập 1/trang 127)
b). Đoạn bài (viết bài)
1 câu vận dụng – TL 5 điểm
Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu giới thiệu về tồ em.
Nghe – nói:
1 câu thông hiểu – TL 1 điểm
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
A -KIỂM TRA ĐỌC
1.Đọc thành tiếng: (5 điểm + 1 điểm trả lời câu hỏi) GV cho HS đọc một đoạn bất kì trong bài Tập đọc “Hũ bạc của người cha” ở sách Tiếng Việt 3 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 - 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
 2 .Đọc hiểu : (4 điểm) 
- Đọc thầm bài tập đọc “Hũ bạc của người cha” và khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: (0,5 điểm) Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
Giàu có, có quyền lực.
Biết giúp đỡ người nghèo hơn mình.
Siêng năng chăm chỉ,tự mình kiếm nổi bát cơm.
Câu 2: (0,5 điểm) Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ?
Thản nhiên ngồi nhìn.
Giận dỗi người cha.
Vội thọc tay vào lửa để lấy tiền.
Câu 3: (0,5 điểm) Qua bài ý nghĩa của câu chuyện muốn nói lên điều gì ?
a. Ý nghĩa của đồng tiền.
b. Hũ bạc của người cha.
c. Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải.
Câu 4: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ chỉ hoạt động, trạng thái ?
Chạy nhảy, lăn tròn, hoảng sợ.
Xinh đẹp, ồn ào, mạnh mẽ.
Xanh mướt, lung linh, xinh đẹp.
Câu 5: (1 điểm) Viết lại câu văn sau và điền thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
Trong giờ học Hoa luôn chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
Đầu năm 1969 một chị cán bộ miền Nam ra Bắc được gặp Bác Hồ
Câu 6: (1 điểm) Chép lại hai câu sau và gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì), gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi làm gì? hoặc như thế nào?
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Cơn mưa đầu mùa hạ làm cho vạn vật tỉnh giấc.
B. KIỂM TRA VIẾT
	1. Chính tả: ( 5 điểm) Nghe - viết: Bài Nhà rông ở Tây Nguyên “ Gian đầu nhà rông....cúng tế ” )(Tiếng Việt lớp 3, tập 1, trang 127
 Tập làm văn : (5 điểm): Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ em.
ĐÁP ÁN:
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC : (10 điểm)
* Đọc thành tiếng : 6 điểm
Giáo viên chọn các bài đã học từ tuần 10 đến tuần 17 để cho học sinh đọc.
 Đọc lưu loát trôi chảy, không mắc lỗi phát âm , tốc độ đạt yêu cầu .
 * Đọc hiểu : 4 điểm 
 - Từ câu 1đến câu 4 Đúng mỗi câu 0,5 điểm 
Đ/a: 1 – c ; 2- c ; 3 – c ; 4 – a
Câu 5:
Trong giờ học , Hoa luôn chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài.
Đầu năm 1969 , một chị cán bộ miền Nam ra Bắc được gặp Bác Hồ
Câu 6:
Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Cơn mưa đầu mùa hạ làm cho vạn vật tỉnh giấc.
 	 B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT : 10 điểm
 1. Chính tả : 5 điểm 
 	Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, viết đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ... đạt 5 điểm. GV căn cứ lỗi sai để cho điểm .
 2. Tập làm văn : 5 điểm 
Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu giới thiệu về tồ em, viết đúng chính tả , đúng ngữ pháp, trình bày rõ ràng sạch sẽ : 5 điểm 
 Tùy mức độ thể hiện về nội dung , hình thức bài làm của HS mà GV chấm điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxma_tran_de_thi_cuoi_hoc_ky_1.docx