Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 8 - Năm học 2015-2016

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 8 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Sinh học lớp 8 - Năm học 2015-2016
TIẾT 70 NS:18.04.2016
 NTH: .05.2016
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/Mục đích yêu cầu của đề kiểm tra:
 Kiểm tra đánh giá về kiến thức ,kĩ năng của học sinh sau khi học chương VII,VIII,IX , X, XI sinh học 8.
II/ Mục tiêu dạy học:
1/ Kiến thức:
-Ôn lại kiến thức các em đã học ở chương VII,VIII,IX, X, XI một cách có lôgic và hệ thống
-Kiểm tra chất lượng mức độ nắm và vận dụng kiến thức của học sinh trong việc làm bài kiểm tra
-Đưa ra biện pháp điều chỉnh và khắc phục những hạn chế và thiếu sót.
2/ Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích ,tổng hợp,so sánh.
-Rèn luyện kĩ năng làm bài kiểm tra
3/ Thái độ
Có thái độ nghiêm túc và chấp hành đúng nội quy, quy chế kiểm tra
III/Thiết kế ma trận hai chiều:
Tên chủ đề (nội dung, chương...)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Da
 02 tiết
Biết cách sơ cứu khi bị bỏng
10% = 1 điểm
100% = 1 điểm
2. Thần kinh và giác quan
 12 tiết
- Biết được tai thuộc giác quan nào ,đặc điểm của điểm vàng, chức năng của tiểu não,và cận thị chỉ có khả nhìn gần.
- Nêu được tính chất của PXKĐK và PXCĐK.
- Xây dựng được các thói quen sống để bảo vệ hệ thần kinh (TL)
40 % = 4 điểm
50 % = 2 điểm
50%=2điểm
3. Hệ nội tiết
 05 tiết
Biết được nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì , trong biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng nhất,
 Giải thích được biến đổi quan trọng nhất của tuổi dậy thì.
30 % = 3 điểm
66,7%=2điểm
33,3%=1điểm
4. Sinh sản
07 tiết
- Trình bày được hiểu biết của bản thân đối với vấn đề có thai ở trẻ thành niên
20% = 2 điểm
100 % = 2 điểm
6 Câu
10 điểm
(100%)
3 câu
4 điểm
40 %
1 câu
1 điểm
10 %
3 câu
5 điểm
50 %
IV/ĐỀ:
A/ Trắc nghiệm (2đ)
Câu 1(1đ) Chọn câu trả lời đúng nhất 
Caâu 1.1: Tai là bộ phận tiếp nhận âm thanh thuộc giác quan nào? 
A. Thị giác . 	B. Thính giác .	C. Khứu giác	D. Vị giác .
Câu 1.2:Điểm tiếp nhận hình ảnh của vật rõ nhất trên màng lưới được gọi là:
	A. Điểm mù B. Điểm sáng C. Điểm vàng	D. Điểm tối
Câu 1.3:Cơ quan điều hoà và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là:
 A. Trụ não	B.Tiểu não.
 C. Não trung gian.	D. Đại não. 
Câu 1.4:Tật dẫn đến mắt chỉ có khả năng nhìn gần là:
 A.Viễn thị	 B. Loạn thị C.Mù màu	D.Cận thị 
Câu 2: (1đ) Ghép các thông tin ở cột B tương ứng với cột A (1đ)
A – PHẢN XẠ
B – TÍNH CHẤT
1- Phản xạ có điều kiện
2- Phản xạ không điều kiện
a. Dễ mất khi không được củng cố
b. Có tính chất chủng loại, mang tính chất di truyền.
c. Bẩm sinh
d. Được hình thành qua rèn luyện, học tập
B/Tự luận (8đ)
Câu 1: (1đ) Khi gặp trường hợp bị bỏng do nước sôi theo em chúng ta nên xử lí như thế nào?
Câu 2: (2đ) Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh các em cần quan tâm tới những vấn đề gì ?
Câu 3: (3đ) Nguyên nhân dẫn tới những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam và nữ là gì? Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Câu 4: (2đ) Em có biết hiện nay có nhiều trẻ em tuổi vị thành niên có thai hay không? Thái độ của em như thế nào trước hiện tượng này?
III/ ĐÁP ÁN
A/ Trắc nghiệm:(2đ )
Câu 1: (1đ)
1.1- B (0,25đ) ; 1. 2 - C (0,25đ) ; 1.3. B(0,25đ) ; 1. 4. D (0,25đ) 
Câu 2 : (1 đ) 1 – a, d ; 2 – b, c 
B/Tự luận (8đ)
Câu 1: (1đ) Nên sơ cứu ngay bằng cách ngâm phần bị bỏng vào nước lạnh và sạch ,sau đó bôi thuốc mở chống bỏng. Nếu nặng phải đưa vào bệnh viện cấp cứu. 
Câu 2: (2đ) Vệ sinh hệ thần kinh cần chú ý: Mỗi ý 0,5đ
Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày để phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh sau 1 ngày là việc căng thẳng
Giữ cho tâm hồn thanh thản, tránh suy nghĩ lo âu
Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
 -Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
Câu 3: (3đ) Mỗi ý 1đ
–Do tinh hoàn tiết ra hooc môn sinh dục nam testôstêrôn và buồng trứng tiết ra hooc môn sinh dục nữ ơstrôgen
-Biến đổi quan trọng nhất: ở nam là xuất tinh lần đầu và ở nữ bắt đầu hành kinh.
-Vì đây là dấu hiệu chứng tỏ có khả năng sinh sản.
Câu 4 (2đ)- HS nêu được hiểu biết của mình về tình hình có thai ở trẻ thành niên hiện nay 1đ
 - nêu rõ thái độ của bản thân trước những hiện tượng đó.1đ
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docHK2_2015_2016.doc