Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 12 - Mã đề 231 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn

doc 10 trang Người đăng dothuong Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 12 - Mã đề 231 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II Địa lí lớp 12 - Mã đề 231 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Lê Quý Đôn
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
(Ma trận gồm 03 trang)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN ĐỊA LÍ-KHỐI 12
NĂM HỌC 2016-2017
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng số câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần A. KIẾN THỨC: CÁC VÙNG KINH TẾ
TD-MNBB VÀ ĐBSH
Nêu vị trí địa lí vùng ĐBSH
Phân tích việc sử dụng thế mạnh để phát triển kinh tế ở TD-MNBB và ĐBSH
Xác định các vấn đề KT-XH cần giải quyết ở ĐBSH.
Số câu: 5 
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
1 câu
(0,25 điểm)
2 câu
(0,5 điểm)
1 câu
(0,25 điểm)
5 câu
(1,5 điểm)
BTB VÀ DHNTB, TN
Nêu vị trí địa lí vùng BTB và Tây Nguyên
Nêu vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
-Lí do hình thành cơ cấu N-L-N nghiệp ở BTB.
-Hiểu những thuận lợi về tự nhiên và tiềm năng phát triển kinh tế của DHNTB và TN.
Vận dụng thực tiễn về biện pháp phát triển cây CN lâu năm ở TN
Số câu: 7 
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ: 17,5%
1 câu
(0,75 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
3 câu
(0,75 điểm)
 1 câu
(0,25 điểm)
7 câu
(1,75 điểm)
ĐNB, ĐBSCL,
Nguồn Tai nguyên của ĐNB và ĐBSCL
-Chứng minh sự phát triển CN theo chiều sâu của ĐNB.
-Phân tích khó khăn về tự nhiên trong phát triển kinh tế ở ĐBSCL.
Vận dụng thực tiễn về biện pháp phát triển cây CN lâu năm ở ĐNB và biện pháp khắc phục khó khăn ở ĐBSCL.
Vận dụng vào giải quyết vấn đề xâm nhập mặn ở Hải Phòng
Số câu: 8 
Số điểm: 2,75
Tỉ lệ: 27,5%
3 câu
(0,75 điểm)
2 câu
(0,5điểm)
2 câu
(0,5 điểm)
1 câu
(1,0 điểm)
8câu
(2,75 điểm)
KT BIỂN,ANQP; KTTĐ; ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG
Các huyện đảo và đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm.
Vì sao ngành thủy sản ở nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?
Vận dụng thực tiễn về biện pháp khai thaccs hiệu quả tài nguyên biển. 
Số câu: 5 
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
3 câu
(0,75 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
1 câu
(0,25 điểm)
5 câu
(1,5 điểm)
Phần B. KĨ NĂNG
Chủ đề 1. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu cho trước và nhận xét, giải thích.
1. Phân tích biểu đồ (cho trước hoặc biểu đồ trong AtlatĐịa lí Việt Nam)
Nhận xét cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng
Phân tích Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
1 câu
(0,25điểm
1 câu
(0,25điểm
2 câu
(0,5 điểm)
2. Phân tích bảng số liệu(nhận xét, giải thích)
Tính bình quân sản lượng lúa theo đầu người của ĐBSH và ĐBSCL
Nhận xét sản lượng thủy sản của vùng BTB và DHNTB
Phân tích bảng số liệu DT gieo trồng cây CN lâu năm của Tây Nguyên và TD-MNBB
Số câu: 3 
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
1 câu
(0,25điểm
1 câu
(0,25điểm
1 câu
(0,25điểm)
3 câu: 
(0,75 điểm)
Chủ đề 2. Khai thác Atlat Địa li Việt Nam. 
Đọc cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng BTB
-Đọc quy mô trung tâm công nghiệp của ĐNB và TD-MNBB
-NX sự phân bố cây cà phê ở Tây Nguyên
So sánh cơ cấu theo ngành của ba vùng KTTĐ
Số câu: 5 
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
3 câu
(0,75điểm
1 câu
(0,25điểm
1 câu
(0,25điểm
5 câu
(1,25 điểm)
Tổng
Số câu: 
Số điểm: 10,0
Tỉ lệ: 100%
14 câu
(3,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
10 câu
(2,5 điểm)
1 câu
(0,5 điểm)
8 câu
(2,0 điểm)
1 câu
(1,0 điểm)
35 câu
(10
điểm)
Số điểm: 10,0 điểm
4,0 điểm
3,0 điểm
 2,0 điểm
1,0 điểm
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN
(Đề gồm 05 trang)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN ĐỊA LÍ-KHỐI 12
NĂM HỌC 2016-2017
(Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)
Họ, tên thí sinh:..............................................................................................................................
Số báo danh:...................................................................................................................................
Lưu ý: Đối với câu trắc nghiệm học sinh tô tròn bằng viết chì vào phiếu trả lời. Thí sinh nhớ ghi lại số báo danh và mã đề thi vào bài thi. 
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm) MÃ ĐỀ 231
C©u 1 : 
Ở nước ta, loại tài nguyên quan trọng hàng đầu ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
 A.
khí hậu.
B.
đất.	
C.
nước.	
D.
khoáng sản.
C©u 2 : 
Ở nước ta, điều kiện tự nhiên thuận lợi hàng đầu để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là:
 A.
đất badan giàu dinh dưỡng, khí hậu cận xích đạo.
B.
khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm.
C.
đất badan có tầng phong hóa dày, mưa theo mùa.
D.
đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng.	
C©u 3 : 
Ở nước ta, tỉnh thuộc Tây Nguyên mà giáp với cả Lào và Campuchia là
A.
Đăk Nông.
B.
Đăk Lắk. 
C.
Kom Tum. 
D.
Gia Lai. 
C©u 4 : 
Dựa vào bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
 Vùng
Hoạt động
Bắc trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Năm 2010
Năm 2014
Năm 2010
Năm 2014
Nuôi trồng
97,1
138,0
77,9
86,4
Khai thác
240,9
328,0
670,3
845,7
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A.
Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng thủy sản nhỏ hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
B.
Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng nuôi trồng nhỏ hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C.
Cả hai vùng sản lượng thủy sản đều tăng.
D.
Vùng Bắc Trung Bộ có sản lượng khai thác lớn hơn vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C©u 5 : 
Ở nước ta, khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế- xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long không phải là:
A.
mùa khô kéo dài.	
B.
gió mùa Đông Bắc và sương muối.
C.
nhiều loại đất thiếu dinh dưỡng.
D.
tài nguyên khoáng sản hạn chế.	
C©u 6 : 
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên của nước ta là
A.
thay đổi giồng cây trồng.
B.
phát triển các mô hình kinh tế trang trại.
C.
nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.
D.
xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. 
C©u 7 : 
Ở nước ta, loại khoáng sản đáng kể ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
đá vôi, than nâu.
B.
đá vôi, than bùn. 
C.
bôxit, quặng sắt. 
D.
dầu khí, than đá. 
C©u 8 : 
Phương hướng chủ yếu hiện nay đối với vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta là
A.
trồng rừng ở thượng nguồn để chống lũ.
B.
xây dựng hệ thống đê bao để ngăn lũ.
C.
chủ động sống chung với lũ.
D.
đào thêm kênh rạch để thoát lũ nhanh
C©u 9 : 
. Cho biểu đồ:
Biểu đồ đã cho biểu hiện nội dung nào sau đây?
A.
Tình hình phát triển hiện trạng sử dụng đất ở nước ta.
B.
Quy mô và sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
C.
Sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
D.
Cơ cấu sử dụng đất phân theo vùng của nước ta.
C©u 10: 
Ở nước ta, tỉnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng Kinh tế trọng điểm phía Bắc hiện nay là
A.
Thái Nguyên. 
B.
Phú Thọ. 
C.
Yên Bái. 
D.
Quảng Ninh.
C©u 11 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trong tỉnh nào của vùng Tây Nguyên trồng nhiều cà phê nhất?
A.
Lâm Đồng. 
B.
Gia Lai. 
C.
Đắk Nông. 
D.
Đắk Lắk .
C©u 12 : 
Ở nước ta, các tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ mà không có đường biên giới trên đất liền với Trung Quốc ?
A.
Quảng Ninh, Lạng Sơn.
B.
Lai Châu, Sơn La. 
C.
Cao Bằng, Bắc Kan.
D.
Hà Giang, Lào Cai. 
C©u 13 : 
Ở nước ta, Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?
A.
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B.
Vịnh Bắc Bộ.
C.
Bắc Trung Bộ.
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
C©u 14 : 
Nguồn năng lượng chính để sản xuất điện ở Đông Nam Bộ là
A.
dầu nhập khẩu.
B.
khí thiên nhiên. 
C.
than. 
D.
thủy điện. 
C©u 15 : 
Ở nước ta, vấn đề được quan tâm nhất khi khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp của Đông Nam Bộ là:
A.
khí hậu.
B.
kĩ thuật.	
C.
lao động.
D.
năng lượng.	
C©u 16 : 
Địa danh nào sau đây không phải tên của một huyện đảo ở nước ta: 
A.
Trường Sa.
B.
Hoàng Sa.	
C.
Phú Quốc.	 
D.
Cát Bà.
C©u 17 : 
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC PHÂN THEO VÙNG
GIAI ĐOẠN 2000-2014.
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000-2014.
A.
Tỉ trọng các vùng còn lại của nước ta có xu hướng tăng.
B.
Đồng bằng sông Cửu Long luôn là vùng có sản lượng thủy sản khai thác đứng đầu cả nước.
C.
Hai vùng có tỉ trọng lớn nhất đều có xu hướng tăng. 
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ trọng lớn thứ hai.
C©u 18 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào dưới đây có quy mô lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A.
Thái Nguyên. 
B.
Việt Trì. 
C.
Cẩm Phả.
D.
Hạ Long. 
C©u 19 : 
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN Ở NƯỚC TA NĂM 2013 (Đơn vị: nghìn ha)
Loại cây
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm
142,4
969,0
Cà phê
15,5
573,4
Chè
96,9
22,9
Cao su
30,0
259,0
Cây khác
0
113,7
Từ bảng số liệu trên có thể thấy : So với Tây Nguyên thì Trung du-miền núi Bắc Bộ có
A.
diện tích trồng cao su thấp hơn 6,5 lần.
B.
diện tích trồng cà phê lớn hơn 40 lần.
C.
diện tích trồng chè và diện tích trồng cà phê lớn hơn.
D.
diện tích trồng chè lớn hơn 4,2 lần.
C©u 20 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
A.
Dịch vụ.
B.
Công nghiệp và xây dựng.
C.
Nông, lâm nghiệp, thủy sản.
D.
Kinh tế biển.
C©u 21 : 
Ở ước ta, Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do
A.
có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ.
B.
có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.
C.
có nhiều vũng vịnh rộng.
D.
bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu. 
C©u 22 : 
Ở nước ta, việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp có y nghĩa lớn đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng Bắc Trung Bộ. Bởi vì nó góp phần
A.
tạo cơ c ấu ngành và thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian của vùng.
B.
khai thác tiềm năng to lớn của cả đất liền và biển của vùng.
C.
giải quyết việc làm cho một bộ phận lao động xã hội của vùng.
D.
tạo ra cơ cấu ngành kinh tế của vùng.
C©u 23 : 
Ở nước ta, vùng kinh tế trọng điểm không có đặc điểm đặc trưng nào sau đây?
A.
Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh/ thành phố và tương đối ổn định theo thời gian.
B.
Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư.
C.
Có tỉ trọng lớn trong GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển kinh tế nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác.
D.
Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước.
C©u 24 : 
Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu theo ngành của vùng Đồng bằng sông Hồng ở nước ta là vì?
A.
Do sức ép dân số đối với kinh tế-xã hội và môi trường.
B.
Do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của vùng còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng.
C.
Do tài nguyên thiên nhiên của vùng không thật phong phú.
D.
Do đây là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế.
C©u 25 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng của Đông Nam Bộ là
A.
TP Hồ Chí Minh. 
B.
Thủ Dầu Một. 
C.
Biên Hòa.
D.
Vũng Tàu.
C©u 26 : 
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết nhận định nào sau đây không đúng về GDP và cơ cấu GDP phân theo ngành của ba vùng kinh tế trọng điểm?
A.
Ngành công nghiệp và xây dựng ở vùng KTTĐ phía Nam có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng.
B.
Quy mô GDP lớn nhất là vùng KTTĐ phía Bắc.
C.
Ngành dịch vụ ở vùng KTTĐ phía Bắc có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng.
D.
Ngành nông, lâm, thủy sản ở vùng KTTĐ miền Trung có tỉ lệ cao nhất trong ba vùng.
C©u 27 : 
Ở nước ta, việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không có ý nghĩa nào sau đây:
A.
Tạo điều kiện phát triển năng lượng và khai thác, chế biến khoáng sản.
B.
Tạo ra các cảnh quan có giá trị du lịch, nuôi trồng thủy sản.
C.
Góp phần điều tiết lũ trên các con sông và thực hiện vấn đề thủy lợi.
D.
Tạo thuận lợi cho phát triển giao thông đường thủy. 
C©u 28 : 
Dựa vào bảng số liệu :
DÂN SỐ VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG Ở NƯỚC TA NĂM 2013 
Vùng
Dân số (nghìn người )
Sản lượng (nghìn tấn)
Đồng bằng sông Hồng
20439,4
6566,3
Đồng bằng sông Cửu Long
17478,9
25245,6
Từ bảng số liệu trên có thể thấy bình quân sản lượng lúa theo đầu người năm 2013 của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
A.
321,3 kg/người và 1450,3 kg/người.
B.
345,1 kg/người và 1444,3 kg/người.
C.
321,3 kg/người và 1444,3 kg/người.
D.
365,1 kg/người và 1443,3 kg/người.
C©u 29 : 
Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ của nước ta, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là
A.
thay thế các giống cây trồng cũ bằng giống cây trồng cho năng suất cao.
B.
nâng cao trình độ cho nguồn lao động, đầu tư vốn, công nghệ hiện đại.
C.
tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu, công nghệ hiện đại, vốn.
D.
áp dụng cơ giới hóa và điện khí hóa, hóa học hóa trong sản xuất.
C©u 30 : 
. Ở nước ta, thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
A.
it thiên tai, dịch bệnh.
B.
có một mùa đông lạnh kéo dài. 
C.
nguồn nước dồi dào.	
D.
đất đai màu mỡ.	
C©u 31 : 
Ở nước ta, những huyện đảo nào sau đây thuộc thành phố Hải Phòng:
A.
Huyện đảo Cát Hải, Cô Tô.
B.
Huyện đảo Cát Hải, Cồn Cỏ.
C.
Huyện đảo Cát Hải, Bạch Long Vỹ. 	
D.
Huyện đảo Cát Hải, Vân Đồn.	
C©u 32 : 
Phương hướng quan trọng nhất để khai thác nguồn lợi hải sản vừa hiệu quả, vừa góp phần bảo vệ vùng trời- vùng biển- vùng thềm lục địa nước ta là:
A.
trang bị vũ khí quân sự.	
B.
đẩy mạnh chế biến tại chỗ.
C.
đánh bắt xa bờ.	
D.
đánh bắt ven bờ.
II- PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm)
 Câu 3 (0,5 điểm):Nêu vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3 (0,5 điểm): Nước ta có bờ biển dài, ven biển có nhiều bãi tôm, bãi cá rất thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản nhưng hiện nay chúng ta đang có chính sách khuyến khích ngư dân đánh bắt xa bờ.Vì sao ngành thủy sản ở nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?
Câu 3 (1,0 điểm): Đoạn thông tin:
“Theo đánh giá của các cơ quan khoa học, trong các tháng 3-5 năm nay, do lượng bốc hơi cao nên độ mặn trên các sông tiếp tục tăng cao và diễn biến phức tạp hơn các năm trước đây. Mực nước sông Tiền, sông Hậu tiếp tục xuống thấp rất khó khăn về nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân. Tình trạng thiếu nước ngọt, kiệt nước trong mùa khô tiếp tục diễn ra ngày càng nghiêm trọng ở nhiều địa phương thuộc các tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang...”
(Nguồn tài nguyên của Đồng bằng sông Cửu Long - -Ths. Nguyễn Xuân Hiền-Q Viện trưởng)
Em hãy cho biết đoạn thông tin trên nói về hiện tượng gì? Liên hệ với địa phương về hiện tượng đó, em hãy thử đề xuất phương hướng giải quyết cho sự phát triển cây lúa ở Hải Phòng. (1,0 điểm)
---------------Hết---------------
Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam, không được sử dụng tài liệu.
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN ĐỊA LÝ
TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN KHỐI 12 - NĂM HỌC 2016-2017
	 (Đáp án gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian phát đề)
MÃ ĐỀ 231
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM(8,0 điểm)
Cau
112
1
B
2
A
3
C
4
C
5
B
6
D
7
B
8
C
9
D
10
D
11
D
12
B
13
D
14
B
15
D
16
D
17
C
18
D
19
D
20
B
21
D
22
A
23
A
24
B
25
A
26
B
27
D
28
C
29
A
30
B
31
C
32
C
II. PHẦN TỰ LUẬN (2,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(0,5 đ)
Nêu vị trí địa lí của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
0,5 
-P Bắc giáp BTB; P Tây giáp Hạ Lào và Tây Nguyên; P Nam giáp ĐNB; P đông giáp Biển Đông.
-Là cầu nối giữ các vùng KT phía bắc và phía nam.
0,25
0,25
2
(0,5 đ)
Vì sao ngành thủy sản ở nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ?
0,5
-Có hiệu quả cao về KT-XH: tăng sản lượng thủy sản; giải quyết việc làm.......
-Góp phần bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ.
-Khẳng định chủ quyền và góp phần bảo vệ biển – đảo của nước ta.
0,25
0,25
3
(1,0đ)
Em hãy cho biết đoạn thông tin trên nói về hiện tượng gì? Liên hệ với địa phương về hiện tượng đó, em hãy thử đề xuất phương hướng giải quyết cho sự phát triển cây lúa ở Hải Phòng.
1,0
 -Nói về hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn, thiếu nước trong mùa khô ở ĐBSCL.
-Ở Hải Phòng: Trước tình hình BĐKH hiện nay, Hải phòng có thể xảy ra hiện tượng khô hạn và xâm nhập mặn ở các vùng ven biển.
-Phương hướng giải quyết: 
+Cần liên kết với các vùng để XD hồ chứa nước trên thượng lưu, XD hồ chứa nước ở hạ lưu. XD hệ thống đập tràn ở cửa sông.
+Cần duy trì và bảo vệ rừng. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.... 
(Nếu HS trả lời thêm các giải pháp ngoài các giải pháp trên thì cộng thêm 0,25 điểm khi câu trả lời chưa đạt điểm tối đa)
0,25đ
0,25
0,25đ
0,25
Tổng
câu 1 + câu 2
2,0 đ
TỔNG ĐIỂM BÀI THI = TRẮC NGHIỆM (8,0 ĐIỂM) +TỰ LUẬN (2,0 ĐIỂM) = 10 ĐIỂM

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_DIA12HK2M231.doc