Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thị Trấn

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Vật lí lớp 8 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Thị Trấn
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 8 NĂM HỌC 2016- 2017
MÔN: VẬT LÝ
THỜI GIAN: 60 phút. 
(Không kể thời gian phát đề)
I. Ma trận:
Nội dung
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
Cộng
Mức độ thấp
M3
Mức độ cao
M4
Áp suất
Áp suất
Cách làm thay đổi áp suất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
0,5
1
10%
0,5
1
10%
1
2
20%
Bình thông nhau
Độ cao cột chất lỏng trong bình thông nhau
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
Áp suất chất lỏng
Sự phụ thuộc áp suất chất lỏng vào các yếu tố
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
Lực đẩy Acsimet
Lực đẩy Acsimet
Công thức tính lực đẩy Acsimet
Vận dụng công thức tính lực đẩy Acsimet
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
2
10%
1
2
20%
2
4
40%
Sự nổi
Điều kiện vật nổi, chìm
Xác định vật nổi, chìm.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
1
10%
1
1
10%
2
2
20%
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2,5
4
40%
1,5
2
20%
2
2
20%
1
2
20%
7 câu
 10
100%
II. Nội dung đề:
I. Lý thuyết: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a, Áp suất là gì? (1đ) (M1)
b, Nêu cách làm tăng áp suất chất rắn? (1đ) (M2)
Câu 2: (2 điểm) M1
Viết công thức tính lực đẩy Acsimet, ghi rõ các đại lượng? 
Câu 3: (1 điểm) Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm?
Câu 4: (1 điểm) Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào các yếu tố nào? 
II. Bài tập: (4 điểm)
Bài 1: (2 điểm)
Một xà lan dạng hình hộp chữ nhật dài 4m rộng 2m, phần chìm trong nước có độ cao 1m. 
Tính trọng lượng của xà lan.
Bài 2: (1 điểm)
Hai viên bi bằng sắt có thể tích giống nhau. Một viên được thả vào thủy ngân,
 một viên đươc thả vào nước. Vật nào nổi, vật nào chìm? Vì sao? 
Bài 3: (1 điểm)
Trong bình thông nhau có 2 nhánh tiết diện như nhau, chứa 2 chất lỏng có thể tích 
bằng nhau. Bình A chứa nước, bình B chứa dầu. Hỏi khi mở khóa K, mực nước ở 
2 nhánh có bằng nhau hay không? Vì sao?
Cho biết trọng lượng riêng của các chất: nước là 10 000N/m3, thủy ngân là 136 000N/m3, sắt là 78 000N/m3.
III. Hướng dẫn chấm:
Câu hỏi
Nội dung
Thang điểm
Câu 1: 
a) Áp suất là độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép
b) Tăng áp lực giữ nguyên diện tích bị ép
Giữ nguyên áp lực, giảm diện tích bị ép
Tăng áp lực, giảm diện tích bị ép.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5
Câu 2
 Fa=d.V
Trong đó Fa: lực đẩy Acsimet (N)
d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 3
Nếu thả một vật trong chất lỏng thì
Vật nổi lên khi Fa > P
Vật chìm xuống khi Fa < P
0,5đ
0,5đ
Câu 4
Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào
trọng lượng riêng của chất lỏng 
và độ cao cột chất lỏng
0,5đ
0,5đ
Bài 1
Tóm tắt
a=4m
b=2m
h=1m
d=10000N/m3
P=?N
Giải: Phần thể tích nước bị chiếm chỗ bằng thể tích của vật.
Khi vật lơ lửng ta có P = Fa 
= d.V 
=d.a.b.h1 = 10000.4.2.1 = 80000 (N)
Vậy trọng lượng của tàu là 80000N
Tóm tắt: 0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Bài 2
Viên bi thả vào thủy ngân sẽ nổi, thả vào nước sẽ chìm
Vì dthủy ngân > dsắt > dnước; V1 = V2 => Fa1 > Psắt > Fa2
0,5đ
0,5đ
Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng vẫn được chấm điểm tối đa 
 Duyệt của BGH Người ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HK1_20162017_co_ma_tran.doc