Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thạch Thia

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thạch Thia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thạch Thia
Trường Tiểu học Thạch Thia 
Lớp: Bốn ..........
Họ và tên: ................
 	 KIỂM TRA HỌC KÌ I (2016–2017)
 Mơn: 
 Thời gian: phút (Khơng kể phát đề)
 	 Ngày: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
..
.
Chữ ký GT
Chữ ký GK
Đọc thầm (8điểm)
A- Đọc thầm đoạn văn sau:
 NGƯỜI ĂN XIN
 Lúc ấy, tơi đang đi trên đường phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tơi.
 Đơi mắt đỏ và giàn giụa nước. Đơi mơi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại và những mụn lở lĩi trên người... Chao ơi ! Cảnh nghèo đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết chừng nào !
 Ơng già chìa trước mặt tơi đơi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ơng ta rên rỉ cầu xin cứu vớt.
 Tơi lục tìm hết túi nọ đến túi kia khơng cĩ tiền, khơng cĩ đồng hồ, khơng cĩ cả chiếc khăn tay. Trên người tơi chẳng cĩ tài sản gì hết.
 Người ăn xin vẫn đợi tơi, tay vẫn chìa ra run lẩy bẩy.
 Tơi chẳng biết làm cách nào. Tơi nắm chặt lấy bàn tay bẩn thỉu run rẩy kia :
 - Ơng đừng giận cháu, cháu khơng cĩ gì cho ơng cả.
 Người ăn xin nhìn tơi chằm chằm bằng đơi mắt ướt đẫm. Đơi mơi tái nhợt, nụ cười và tay ơng cũng xiết lấy tay tơi.
 - Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
 Ơng lão nĩi bằng giọng khản đặc. Khi ấy tơi chợt hiểu rằng : Cả tơi nữa, tơi cũng vừa nhận được chút gì của ơng lão.
	 Theo Tuốc- ghê- nhép 
Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất :
Câu 1:( 1 điểm) Tác giả nghĩ gì khi trơng thấy ơng lão ăn xin ?
A. Sao lại cĩ người xấu xí, bẩn thỉu đến vậy.
B. Ghê sợ trước hình ảnh ơng lão.
C. Cảm thương ơng lão vì nghèo khổ mà cĩ thân hình xấu xí như vậy.
Câu 2:( 1 điểm) Tác giả đã làm gì khi ơng lão chìa tay cầu xin ?
A. Quay mặt đi.
B. Lục túi tìm nhưng khơng cĩ gì cho ơng lão nên đành bỏ đi.
C. Lục túi tìm nhưng khơng cĩ gì ; cảm thấy cĩ lỗi nên nắm chặt tay ơng lão.
Câu 3:( 1 điểm) Tác giả nắm chặt bàn tay bẩn thỉu run rẩy của ơng lão là vì :
A. Sợ đơi tay bẩn thỉu đĩ chạm vào người mình.
B. Ra hiệu mình khơng cĩ gì để cho lão.
C. Thể hiện sự cảm thơng và nuối tiếc khi khơng cĩ gì để cho lão.
Câu 4:( 1 điểm) Câu “Ơng già chìa trước mặt tơi đơi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu.” cĩ mấy tính từ ?
A. Một tính từ 
B. Hai tính từ 
 C. Ba tính từ 
B- Đọc thầm đoạn văn sau:
 RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng cĩ thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chĩc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa cĩ tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì khơng chú ý mà tơi khơng nghe chăng?
Giĩ bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời trịn đang tuơn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hĩt líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Giĩ đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhơng nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luơn biến đổi từ xanh hố vàng, từ vàng hố đỏ, từ đỏ hố tím xanhCon Luốc động đậy cánh mũi, rĩn rén bị tới
 ( Lược trích Đất rừng phương Nam Đồn Giỏi)
 Dựa theo nội dung bài đọc, đánh dấu (X) vào ơ trống trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: (0,5 điểm) Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của Rừng Phương Nam là:
 c Tiếng chim hĩt từ xa vọng lại
 c Chim chĩc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình
 c Giĩ bắt đầu nổi lên
Câu 2: (0,5 điểm) Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
 c Tan dần theo hơi ấm mặt trời
 c Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng
 c Thơm đậm làn xa khắp rừng
Câu 3: (0,5 điểm) Giĩ thổi như thế nào?
 c Rào rào
 c Rì rào
 c Xào xạc
Câu 4: (0,5điểm) Câu: “Hay vừa cĩ tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì khơng chú ý mà tơi khơng nghe chăng?” là câu hỏi dùng để:
 c Tự hỏi mình
 c Hỏi người khác
 c Nêu yêu cầu
Câu 5: (1 điểm) Hãy đặt một câu kể: “Ai làm gì ?” .
Câu 6 (1điểm) Hãy tìm 2 từ nĩi lên ý chí, nghị lực của con người:
Trường Tiểu học Thạch Thia 
Lớp: Bốn ..........
Họ và tên: ................
 	 KIỂM TRA HỌC KÌ I (2016–2017)
 Mơn: .....................................
 Thời gian: phút (Khơng kể phát đề)
 	 Ngày: ..
Điểm
Nhận xét của giáo viên
..
.
Chữ ký GT
Chữ ký GK
CHÍNH TẢ: (2 điểm) 
 Đề bài: Nghe - viết một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ( Từ đầu....đến những vì sao sớm.) 
Trường Tiểu học Thạch Thia 
Lớp: Bốn ..........
Họ và tên: ................
 	 KIỂM TRA HỌC KÌ I (2016–2017)
 Mơn: ................................
 Thời gian: phút (Khơng kể phát đề)
 	 Ngày: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
..
.
Chữ ký GT
Chữ ký GK
TẬP LÀM VĂN: (8 điểm) Kể chuyện ơng Nguyễn Hiền.
Bài làm:
Trường Tiểu học Thạch Thia 
Lớp: Bốn ..........
Họ và tên: ................
 	 KIỂM TRA HỌC KÌ I (2016–2017)
 Mơn: ................................
 Thời gian: phút (Khơng kể phát đề)
 	 Ngày: 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
..
.
Chữ ký GT
Chữ ký GK
 Đọc thành tiếng (2điểm) 
 Các em bốc thăm và đọc 1 trong các bài tập đọc sau: 
 1.Ơng Trạng thả diều trang 104
 2. “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi trang 115
 3. Người tìm đường lên các vì sao trang 125
 4. Cánh diều tuổi thơ trang 146
 5. Kéo co trang 155
 Trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1. Giáo viên cho học sinh trả lời 1 câu hỏi trong bài đã đọc .

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet lop 4 de 1.doc