Đề kiểm tra học kì I, năm học 2015 - 2016 trường THCS Hoa Lư môn: Hóa học 9 thời gian làm bài: 45 phút

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1061Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I, năm học 2015 - 2016 trường THCS Hoa Lư môn: Hóa học 9 thời gian làm bài: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I, năm học 2015 - 2016 trường THCS Hoa Lư môn: Hóa học 9 thời gian làm bài: 45 phút
 PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH 
 TRƯỜNG THCS HOA LƯ 
 MA TRẬN ĐẾ KIỂM TRA HỌC KÌ I , NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN: HÓA HỌC 9
 Giới hạn chương trình: tuần 1 đến tuần 15
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối (tính chất và cách điều chế)
-Biết tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ.
Nhận biết các loại hợp chất vô cơ
- Dạng bài tập tính nồng độ
Số câu hỏi
1
Câu 1
1
Câu 2
1
Câu 4
3
Số điểm
2.0
2.0
3.0
7.0
70%
2. Kim loại: Tính chất, Dãy hoạt động hóa học,Nhôm, Sắt
Tính chất hóa học của kim loại 
Số câu hỏi
1
Câu 3
1
Số điểm
3.0
3.0
30%
Tổng số câu
Tổng số điểm
1
2.0
20%
1
2.0
20%
1
3.0
30%
1
3.0
30%
4
10.0
100%
 PHÒNG GD & ĐT VẠN NINH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2015- 2016
 TRƯỜNG THCS HOA LƯ MÔN: HÓA HỌC 9
 Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề)
Đề kiểm tra đề nghị
Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học của các phản ứng sau: 
Điphotpho pentaoxit và nước.
Đồng (II) sunfat và natri hiđroxit.
Bạc nitrat và axit clohiđric.
Nhôm và dung dịch đồng (II) clorua.
Câu 2: (2 điểm)
Có 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ riêng biệt gồm: H2SO4 loãng, Na2SO4, HCl. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết từ dung dịch?
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.
Câu 3: (3 điểm) 
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuyển đổi sau đây (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có): Al → Al2O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3.
Câu 4: (3 điểm) Cho 20 (ml) dung dịch K2SO4 2M vào 30 (ml) dung dịch BaCl2 1M.
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng kết tủa thu được.
Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng (biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)?
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I, MÔN HÓA HỌC 9
 NĂM HỌC 2015- 2016
Câu 1:
P2O5 + 3H2O ->2 H3PO4
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4-> Cu(OH)2
AgNO3 +HCl -> AgCl + HNO3
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
Mỗi phương trình đúng được 0, 5 điểm
Câu 2: 
Chiết mẫu thử, cho quỳ tím vào 3 lọ 2 lọ làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
Nhận biết Na2SO4 0.25 điểm
Dung BaCl2 nhận biết H2SO4 có kết tủa trắng
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl 0.5 điểm
Chất còn lại là HCl 0.25 điểm
Câu 3:
4Al +3 O2 –t0→ 2Al2O3 
Al2O3 + 6HCl→2 AlCl3 + 3H2O
AlCl3 +3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 –t0→ Al2O3 + 3H2O→ Al → AlCl3
2Al2O3 -đpnc(criolit)→ 4Al + 3O2
2Al + 3Cl2→2 AlCl3
 Mỗi phương trình đúng được 0,5 điểm, hs dùng cách khác vẫn đạt điểm tối đa
Câu 4: 
K2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2KCl 0.5 điểm
 1 mol 1mol 1 mol 2 mol 0.5 điểm
0.03mol 0.03mol 0.03mol 0.06mol
 nK2SO4=0.02x2=0.04 mol 0.25 điểm
nBaCl2=1x0.03=0.03 mol 0.25 điểm
=>số mol của K2SO4 dư
nBaSO4=0.03mol
mBaSO4=0.03x233=6.69g 0.5điểm
CMKCl=0.06/0.05=1.2M 0.5 điểm
CMK 2SO4 dư =0.01/0.05=0.2M 0.5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_HKI_nam_hoc_20152016.doc