ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÝ 8 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chuyển động đều và chuyển động không đều – Biểu diễn lực Nêu được các bước biểu diễn lưc - Biểu diễn được lực tác dụng lên một vật Tính được vận tốc của chuyển động Số câu Số điểm Tỉ lệ 2a 1,5 15 % 2b 1,5 15 % 3a 1,0 10 % 1,5 4 40% Áp suất chất rắn–Lực đẩy Ac si mét -Sự nổi Nêu các điều kiện vật nổi, chìm Tính được áp suất chất rắn tác dụng lên một vật Tính được độ lớn lực đẩy Ác si mét Số câu Số điểm Tỉ lệ 1 2 20% 3b 1,5 15 % 4 2,5 25 % 2,5 6 60% Tổng số câu Tổng điểm Tỉ lệ 1,5 3,5 35% 0,5 1,5 15% 1 2,5 25% 1 2,5 25 % 4 10 100% II. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA I. Lí thuyết( 5 đ ) Câu 1( 2đ): Nêu các điều kiện đển vật nổi ,vật lơ lửng và vật chìm khi nhúng vật vào chất lỏng ? Câu 2( 3đ): a) Nêu các bước biểu diễn lực? b) Hãy biểu diễn trọng lực tác dụng vào quả nặng có khối lượng 1,5kg (Tỉ xích tùy chọn) ? II. Bài tập( 5 đ) Câu 3 (2,5 đ) a) Một ô tô du lịch đi từ Quy Nhơn đến Tuy Hòa với vận tốc 60 km/h hết 1 giờ 45 phút. Tính quãng đường từ Quy Nhơn đến Tuy Hòa. b) Biết ô tô du lịch nặng 2 tấn, có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường là 250cm2. Tính Áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường ? Câu 4 ( 2,5đ):a) Một quả cân bằng sắt có khối lượng 1kg. Xác đinh lực đẩy tác dụng lên quả cân khi nó nhúng trong dầu. Cho biết khối lượng riêng của sắt là 78700N/m3, trọng lượng riêng của dầu là 8000N/m3. b)Nếu nhúng quả cân bằng sắt trên vào chậu đựng thủy ngân thì quả cân đó nổi hay chìm ? Tại sao ? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136000N/m3. Hết III Đáp án: I. Lí thuyết ( 5 đ) Câu 1 (2đ): Khi nhúng vật vào chất lỏng thì: + Vật chìm xuống khi: FA<P + Vật lơ lửng khi: FA=P + Vật nổi lên khi: FA>P Câu 2 (3đ) : Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( gọi là điểm đặt của lực) Phương và chiều là phương và chiều của lực tác dụng Độ dài biểu diễn cường độ ( Độ lớn ) của lực theo một tỉ lệ xích cho trước hoặc tùy chọn Vận dụng Trọng lượng của quả nặng là Adct : p = 10 m = 10.1.5= 15 (N) Biểu diễn lực: p II. Bài tập( 5đ) Câu 3 (2..5đ): cho biết : Giải V= 60km/h a Quãng đường từ Quy Nhơn đến Tuy Hòa là t = 1 giờ 45 phút = 1.75h Adct : nên s = v.t = 60.1.75= 105 ( km/h) a, S= ? ( km) b, Trọng lượng của xe ô tô là : b, m = 2 tấn = 2000kg Adct : p = 10 m = 10.2000 = 20000 ( N ) s = 250cm2.= 0.025 m2 Vì các bánh xe ô tô tác dụng lên mặt đường một lực ép P = ? ( Pa) có phương vuông góc với mặt bị ép nên đó chính là áp lực nên F = p = 20000N Áp suất của ô tô tác dụng lên mặt đường là : Adct : = 20000 : 0.025 = 800000 ( Pa ) Câu 4 ( 2.5đ): a)Trọng lượng của quả cân: P=10.m=10.1=10N Thể tích của quả cân: Lực đẩy của quả cân khi nhúng trong dầu: FA=d.V=8000.127.10-4=1,016N b)Quả cân bằng sắt nổi trong chậu đựng thủy ngân. Vì trọng lượng riêng của thủy ngân lớn hơn trọng lượng riêng của sắt.
Tài liệu đính kèm: