Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 132 - Sở GD & ĐT Hòa Bình

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 132 - Sở GD & ĐT Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 132 - Sở GD & ĐT Hòa Bình
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HB
TRƯỜNG PTDTNTTHPT TỈNH
ĐỀ KIỂM TRA 
Thời gian làm bài: 50 phút: (40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ và tên:.................................................................... Lớp................
Đáp án:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
Câu 1: Khi xã hội nguyên thủy tan rã, người phương Đông thường quần tụ ở đâu để sinh sống?
A. Vùng rừng núi	B. Các con sông lớn	C. Vùng trung du	D. Vùng sa mạc.
Câu 2: Vì sao ngành nông nghiệp phát triển sớm nhất và có hiệu quả nhất ở các quốc gia cổ đại phương Đông?
A. Nhờ sử dụng công cụ bằng sắt sớm.	B. Nhờ các dòng sông mang phù sa bồi đắp.
C. Nhờ nhân dân cần cù lao động	D. Nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Đông sử dụng công cụ gì để sản xuất trong thời cổ đại?
A. Công cụ bằng tre, gỗ, đá, đồng đỏ.	B. Công cụ bằng tre, gỗ, đá, đồng thau
C. Công cụ bằng sắt.	D. Công cụ bằng đồng thau, đồng đỏ .
Câu 4: Công việc nào đã khiến mọi người ở phương Đông gắn bó với ràng buộc với nhau trong tổ chức công xã?
A. Làm nghề thủ công nghiệp	B. Trị thuỷ
C. Chăn nuôi	D. Trồng lúa nước
Câu 5: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với bộ lạc?
A. Tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng gắn với nhau và cùng một nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
B. Gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu..
C. Các thị tộc có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Tập hợp một thị tộc sống cạnh nhau.
Câu 6: Trong lĩnh vực toán học thời cổ đại phương Đông, cư dân nước nào thạo về số học? Vì sao?
A. Trung Quốc. Vì phải tính toán xây dựng các công trình kiến trúc.
B. Ai Cập. Vì phải đo diện tích phù sa bồi đắp.
C. Lưỡng Hà. Vì phải đi buôn bán xa.
D. Ấn Độ. Vì phải tính thuế.
Câu 7: Thể chế dân chủ ở A-ten của Hi Lạp cổ đại có bước tiến bộ như thế nào?
A. Tạo điều kiện cho chủ nô quyết định mọi công việc.
B. Tạo điều kiện cho chủ xưởng quyết định mọi công việc.
C. Tạo điều kiện cho các công dân có quyền tham gia hoặc giám sát đời sống chính trị của đất nước.
D. Tạo điều kiện cho vua thực hiện quyền chuyên c
Câu 8: Đặc điểm của người tinh khôn là gì?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.	B. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.	D. Là Người tối cổ tiến bộ.
Câu 9: Các quốc gia cổ đại phương Đông xuất hiện đầu tiên ở đâu?
A. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi	B. Lưu vực các con sông.
C. Lưu vực các con sông lớn.	D. Ven bờ biển.
Câu 10: Kết quả nào dưới đây được đánh giá là kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí, nhất là đồ sắt?
A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 11: Trong các quốc gia cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, giai cấp nào trở thành lực lượng lao động chính làm ra của cải nhiều nhất cho xã hội?
A. Nô lệ	B. Chủ nô	C. Nông dân	D. Quý tộc
Câu 12: Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào?
A. Xã hội phân chia kẻ giàu, người nghèo dẫn đến phân chia thành giai cấp.
B. Của cải dư thừa dẫn đến bị chiếm hữu làm của tư..
C. Những người giàu có, phung phí tài sản.
D. Gia đình phụ hệ xuất hiện. .
Câu 13: Khoảng 3.000 năm trước đây, cư dân nước nào là những người đầu tiên biết đúc và dùng đồ sắt?
A. Trung Quốc.	B. Việt Nam.
C. Tây Á và Nam Phi.	D. Tây Á và Nam Châu Âu
Câu 14: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?
A. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.	B. Con người đã chinh phục được tự nhiên.
C. Con người hăng hái sản xuất.	D. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu
Câu 15: Biểu hiện nào dưới đây gắn liền với thị tộc?
A. Những gia đình gồm hai đến ba thế hệ có chung dòng máu.
B. Những người đàn bà giữ vai trò quan trọng trong xã hội.
C. Những người đàn bà cùng làm nghề hái lượm.
D. Những người sống chung trong hang động, mái đá.
Câu 16: Lực lượng đông đảo nhất là thành phần sản xuất chủ yếu của xã hội cổ đại phương Đông là tầng lớp nào?
A. Nông nô	B. Nô lệ.	C. Nông dân công xã	D. Nông dân tự do
Câu 17: Trong xã hội chiếm nô ở Hi Lạp và Rô-ma có hai giai cấp cơ bản nào?
A. Chủ nô và nông dân công xã.	B. Quý tộc và nông dân
C. Chủ nô và nô lệ.	D. Địa chủ và nông dân
Câu 18: Khi Người tinh khôn xuất hiện thì đồng thời xuất hiện những màu da nào là chủ yếu?
A. Da vàng, trắng	B. Da vàng, trắng, đen
C. Da đen, da vàng.	D. Da trắng, đen.
Câu 19: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III	B. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
C. Khoảng thiên niên kỉ III - IV TCN	D. Khoảng thiên niên kỉ V - IV TCN
Câu 20: Thời kì mà xã hội có giai cấp đầu tiên là thời kì nào?
A. Thời nguyên thuỷ.	B. Thời đá mới	C. Thời kim khí	D. Thời Cổ đại.
Câu 21: Khi chế độ tư hữu xuất hiện đã kéo theo sự xuất hiện gia đình như thế nào?
A. Gia đình mẫu hệ xuất hiện.	B. Gia đình ba thế hệ xuất hiện.
C. Gia đình phụ hệ xuất hiện.	D. Gia đình hai thế hệ xuất hiện
Câu 22: Hãy nêu nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện chế độ tư hữu.
A. Sự không công bằng trong xã hội.
B. Quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ..
C. Trong xã hội đã có sản phẩm dư thừa.
D. Xã hội có sự phân chia chức phận khác nhau.
Câu 23: Trong quá trình phát triển chung của một lịch sử nhân loại, cư dân ở đâu sử dụng công cụ bằng đồng sớm nhất?
A. Tây Á, Ai Cập.	B. Tây Á, Nam Phi.	C. Tây Á, Nam Âu.	D. Tây Á, Đông Phi
Câu 24: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì?
A. Đồ đá giữa	B. Đồ đá mới	C. Đồ đá cũ.	D. Đồ đồng thau
Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
A. Đã biết trồng trọt và chăn nuôi	B. Biết sử dụng công cụ bằng đồng
C. Đã biết chế tạo công cụ lao động	D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân
Câu 26: Khoảng 6 triệu năm trước đây xuất hiện loài người như thế nào?
A. Người tinh khôn.	B. Loài vượn cổ	C. Loài vượn người.	D. Người tối cổ.
Câu 27: Những người nô lệ trong xã hội cổ đại phương Đông xuất thân từ đâu?
A. Buôn bán từ các nước khác đến
B. Những người nghèo không trả được nợ..
C. Tù binh của chiến tranh.
D. Tù binh của chiến tranh, nông dân nghèo không trả được nợ .
Câu 28: Việc giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là công lao của:
A. Người tinh khôn.	B. Người tối cổ	C. Người hiện đại	D. Người vượn cổ
Câu 29: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, quốc gia nào được hình thành sớm nhất?
A. Ấn Độ.	B. Ai Cập, Ấn Độ.	C. Trung Quốc	D. Ai Cập, Lưỡng Hà.
Câu 30: Đứng đầu giai cấp thống trị ở các quốc gia cổ đại phương Đông là ai?
A. Vua chuyên chế.	B. Đông đảo quý tộc quan lại.
C. Chủ ruộng đất và tầng lớp tăng lữ	D. Vua chuyên chế và đông đảo quý tộc.
Câu 31: Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước đường tiến hoá?
A. Tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước	B. Tự chuyển hoá mình
C. Tự tìm kiếm được thức ăn	D. Tự cải tạo thiên nhiên
Câu 32: Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp nào thấp nhất trong xã hội?
A. Nô lệ	B. Nông nô	C. Nông dân công xã 	
D Nông dân lĩnh canh.
Câu 33: Người tinh khôn đã sử dụng phương thức nào để tăng nguồn thức ăn?
A. Tập hợp đông người đi vào rừng săn bắn.	B. Chế tạo cung tên để săn bắn thú vật.
C. Sử dụng lao để săn bắt thú vật. .	D. Ghè đẽo đá thật sắc bén để giết thú vật.
Câu 34: Vua ở Lưỡng Hà được gọi là gì?
A. Pha-ra-on.	B. En-xi
C. Thiên tử.	D. Thần thánh dưới trần gian
Câu 35: Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc, xã hội phân chia thành giai cấp gắn liền với công cụ sản xuất nào dưới đây?
A. Công cụ bằng kim loại	B. Công cụ bằng đá mới
C. Công cụ bằng đồng thau.	D. Công cụ bằng đồng đỏ.
Câu 36: Cách đây khoảng 4 vạn năm đã xuất hiện loài người nào?
A. Người tối cổ	B. Người vượn	C. Người vượn cổ	D. Người tinh khôn
Câu 37: Được gọi là xã hội chiếm nô, xã hội đó phải có đặc trưng tiêu biểu nhất là gì?
A. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ.
B. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ.
C. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ.
D. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ.
Câu 38: Khi sản phẩm xã hội dư thừa, ai là người chiếm đoạt của dư thừa đó?
A. Tất cả mọi người trong xã hội.
B. Những người trực tiếp làm ra của cải nhiều nhất.
C. Những người đứng đầu mỗi gia đình
D. Những người có chức phận khác nhau.
Câu 39: Đặc điểm của cuộc "Cách mạng thời đá mới" là gì?
A. Con người đã biết sử dụng kim loại.
B. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi.
C. Con người đã biết săn bắn, hái lượm và đánh cá.
D. Con người biết sử dụng đá mới để làm công cụ.
Câu 40: Trong buổi đầu thời đại kim khí, loại kim loại nào được sử dụng sớm nhất?
A. Sắt	B. Đồng thau	C. Đồng đỏ	D. Thiếc.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHKI_LS10.doc