Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 374 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 374 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 12 - Mã đề 374 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Kiên Giang
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 5 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
Ngày thi: 21/12/2016
Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)
3 7 4
Mã đề 374
Họ tên :...................................................... Số báo danh : ...............
Câu 1: Ấn Độ trở thành nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới là nhờ 
	A. thực hiện cuộc "Cách mạng chất xám".	B. thực hiện cuộc "Cách mạng trắng".
	C. thực hiện cuộc "Cách mạng xanh".	D. thực hiện cuộc "Cách mạng khoa học - kĩ thuật".
Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là gì?
	A. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ, cải thiện một phần quyền dân sinh, dân chủ.
	B. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị của đảng viên được nâng cao.
	C. Quần chúng được tổ chức và giác ngộ, Đảng được tôi luyện và ngày càng trưởng thành.
	D. Thành lập Mặt trận Thống nhất Dân chủ Đông Dương đoàn kết rộng rãi các tầng lớp xã hội.
Câu 3: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
	A. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít".
	B. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình".
	C. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".
	D. "Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian" và "Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến".
Câu 4: Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX, sự kiện nào chứng tỏ quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hoà hoãn?
	A. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
	B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
	C. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM).
	D. Những cuộc gặp gỡ thương lượng giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 5: Năm 1948, ở khu vực Đông Bắc Á diễn ra biến động chính trị nào?
	A. Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên bùng nổ. 
	B. Hai miền Triều Tiên ký Hiệp định đình chiến.
	C. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi.
	D. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.
Câu 6: Trong các nguyên tắc sau đây nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
	A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
	B. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
	C. Hợp tác có hiệu quả giữa các thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
	D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc.
Câu 7: Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) thành lập với sự tham gia của 5 nước 
	A. Inđônêxia, Malaixia, Philíppin, Xingapo, Thái Lan.
	B. Inđônêxia, Xingapo, Việt Nam, Philíppin, Malaixia.
	C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào, Philíppin, Xingapo.
	D. Việt Nam, Lào, Campuchia, Philíppin, Malaixia.
Câu 8: Vì sao trong giai đoạn 1930 - 1931, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất?
	A. Nghệ - Tĩnh là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc.
	B. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
	C. Là nơi có đội ngũ đảng viên đông nhất nên lãnh đạo quyết liệt.
	D. Là nơi có truyền thống đấu tranh cách mạng, có công nhân đông và chi bộ Đảng ra đời sớm.
Câu 9: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN như thế nào?
	A. Đối đầu căng thẳng do vấn đề Campuchia.	B. Đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế.
	C. Đối thoại, hợp tác cùng có lợi.	D. Hợp tác song phương.
Câu 10: Tác phẩm lí luận cách mạng đầu tiên đã vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách lược giải phóng dân tộc Việt Nam là
	A. Đường Kách mệnh.	B. Bản yêu sách của nhân dân An Nam.
	C. Luận cương chính trị năm 1930. 	D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
Câu 11: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 
	A. giai cấp địa chủ phong kiến.	B. chế độ độc tài thân Mĩ.
	C. chủ nghĩa thực dân cũ.	D. chế độ phân biệt chủng tộc. 
Câu 12: Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới?
	A. Hội Quốc Liên.	B. Quốc tế cộng sản.
	C. Liên hợp quốc.	D. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
Câu 13: Mục tiêu nào sau đây không nằm trong nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ?
	A. Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
	C. Khống chế, nô dịch các nước đồng minh.
	D. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 xuất hiện trong khoảng thời gian nào?
	A. Từ khi phát xít Nhật tiến hành đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	B. Trước khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	C. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
	D. Từ khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật.
Câu 15: Điều gì chứng tỏ rằng: Từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930 - 1931 dần dần đạt tới đỉnh cao?
	A. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.
	B. Đã thực hiện liên minh công - nông vững chắc.
	C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh.
	D. Phong trào diễn ra sôi nổi khắp cả nước.
Câu 16: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là
	A. các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang.
	B. thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
	C. các nước tăng cường sản xuất các loại vũ khí hủy diệt.
	D. hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của sự thành lập ba tổ chức Cộng sản năm 1929?
	A. Mở ra bước ngoặt lịch sử to lớn cho cách mạng Việt Nam. 
	B. Chấm dứt sự khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam.
	C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
	D. Là kết quả sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân ở Việt Nam.
Câu 18: Trong lĩnh vực khoa học-kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào? 
	A. Công nghiệp dân dụng. 	B. Công nghiệp quốc phòng. 
	C. Công nghiệp năng lượng. 	D. Công nghiệp vũ trụ. 
Câu 19: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập Mặt trận nào?
	A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
	B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
	C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
	D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 20: Trong Cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi lại có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi
	A. có nhiều thực dân, đế quốc và tay sai.
	B. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
	C. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù.
	D. có đông đảo quần chúng được giác ngộ.
Câu 21: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại chủ yếu của Mỹ là
	A. quan hệ bình đẳng với các nước tư bản chủ nghĩa.
	B. thực hiện chiến lược toàn cầu, âm mưu thống trị thế giới.
	C. hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.
	D. trung lập, không can thiệp vào các sự kiện quốc tế.
Câu 22: Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp là
	A. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.	B. một nền kinh tế nông nghiệp tự chủ.
	C. một nền kinh tế thuần nông.	D. một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc.
Câu 23: Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công
	A. tàu vũ trụ.	B. tên lửa hành trình.
	C. tên lửa đạn đạo. 	D. vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. 
Câu 24: Để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế, từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành
	A. một cường quốc tài chính.	B. một cường quốc quân sự.
	C. một cường quốc công nghệ.	D. một cường quốc chính trị.
Câu 25: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 mở đầu bằng sự kiện nào?
	A. Vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương đại hội.
	B. Thành lập các ủy ban hành động ở nhiều địa phương.
	C. Đón phái viên của Chính phủ Pháp sang Đông Dương.
	D. Triệu tập Đông Dương đại hội.
Câu 26: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người da đen ở Nam Phi là
	A. chủ nghĩa phát xít.	B. chủ nghĩa Apácthai. 
	C. chủ nghĩa thực dân cũ.	D. chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 27: Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu sau "Chiến tranh lạnh" được điều chỉnh theo hướng
	A. tiếp tục quan hệ chặt chẽ với Mĩ.
	B. mở rộng quan hệ với hầu hết các nước trên thế giới.
	C. đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.
	D. quan hệ ngoại giao với các nước trong hệ thống tư bản chủ nghĩa cũ.
Câu 28: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là 
	A. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
	B. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
	C. tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ.
	D. sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.
Câu 29: Nguồn gốc sâu xa của cách mạng khoa học - công nghệ là
	A. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
	B. dân số ngày càng tăng, nhu cầu vật chất tăng cao.
	C. yêu cầu của việc cải thiện và chế tạo vũ khí.
	D. yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 30: Xu thế chung của quan hệ quốc tế ngày nay là gì?
	A. Hòa bình, hợp tác và phát triển.	B. Đối đầu, giải quyết tranh chấp bằng chiến tranh.
	C. Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.	D. Cùng tồn tại, cùng phát triển. 
Câu 31: Kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa được thông qua tại Hội nghị nào?
	A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (tháng 5/1941).
	B. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng tháng 3/1945. 
	C. Hội nghị Quốc dân Tân Trào từ ngày 16 đến 17/8/1945.
	D. Hội nghị toàn quốc của Đảng từ ngày 14 đến 15/8/1945.
Câu 32: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản?
	A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa.
	B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp.
	C. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
	D. Quốc tế này chủ trương thành lập Mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
Câu 33: Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939 đã đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược cách mạng của Đảng như thế nào? 
	A. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.	 B. Xác định đúng kẻ thù là đế quốc - phát xít.
	C. Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương. D. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
Câu 34: Theo quy định của Hội nghị Ianta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng Đông Đức, Đông Âu, Bắc Triều Tiên sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
	A. Pháp.	B. Anh.	C. Liên Xô.	D. Mĩ.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?
	A. Cơ cấu kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối.
	B. Nền kinh tế Việt Nam có bước phát triển nhanh chóng.
	C. Kinh tế Việt Nam nghèo nàn, lạc hậu và bị cột chặt vào nền kinh tế Pháp.
	D. Việt Nam trở thành thị trường độc quyền của Pháp.
Câu 36: Sự kiện nào được coi là bước ngoặt trong quá trình hoạt động của ASEAN?
	A. Tháng 8/1967, thành lập ASEAN.	B. Tháng 2/1976, Hội nghi Bali.
	C. Tháng 7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN.	D. Năm 1984, Brunây gia nhập ASEAN.
Câu 37: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Luận cương chính trị tháng 10/1930 có sự khác biệt về
	A. phương pháp và hình thức cách mạng.
	B. nhiệm vụ cách mạng và lực lượng cách mạng.
	C. con đường phát triển của cách mạng Việt Nam.
	D. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 38: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” đã xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
	A. đế quốc, phát xít Pháp - Nhật.	B. đế quốc Pháp và bọn phong kiến tay sai.
	C. phát xít Nhật.	D. thực dân Pháp.
Câu 39: Qua phong trào Đông Dương Đại hội, Đảng Cộng sản Đông Dương đã tích lũy được kinh nghiệm gì?
	A. Kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh bí mật và công khai.
	B. Kinh nghiệm tổ chức quần chúng đấu tranh vũ trang.
	C. Kinh nghiệm lãnh đạo đấu tranh công khai, hợp pháp.
	D. Kinh nghiệm lãnh đạo, tập hợp quần chúng đấu tranh.
Câu 40: Trong các yếu tố thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, đâu là yếu tố khác biệt so với các Đảng Cộng sản khác trên thế giới?
	A. Phong trào yêu nước.	B. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
	C. Phong trào nông dân.	D. Phong trào công nhân.
----- HẾT -----

Tài liệu đính kèm:

  • docde 374.doc