Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 11 - Mã đề 616 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 468Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 11 - Mã đề 616 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Lịch sử lớp 11 - Mã đề 616 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ 616
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút (35 câu trắc nghiệm)
Họ và tên thí sinh:....................................................Số báo danh:.........................................
Câu 1: Trong 20 năm đầu, Đảng Quốc đại ở Ấn Độ chủ trương dùng phương pháp đấu tranh nào?
A. Kết hợp phương pháp ôn hòa và bạo lực.	B. Phương pháp cải cách.
C. Phương pháp ôn hòa.	D. Phương pháp bạo lực.
Câu 2: Nhà tư tưởng nào không phải là đại diện cho trào lưu Triết học Ánh sáng Pháp thế kỉ XVII-XVIII?
A. Rút-xô.	B. Đi-đơ-rô.	C. Vôn-te.	D. Mông-te-xki-ơ.
Câu 3: Phong trào Duy tân (1898) ở Trung Quốc thất bại là do
A. triều đình không tiến hành các biện pháp canh tân, bảo vệ đất nước.
B. phong trào Duy Tân không được lòng dân.
C. bị liên quân 8 nước đế quốc đàn áp.
D. bị thế lực thủ cựu phản động của triều đình Mãn Thanh phá hoại.
Câu 4: Chính quyền được thành lập ở nước Nga sau cách mạng tháng Hai là
A. Chính phủ tư sản lâm thời và Xô viết đại biểu công nhân, nông dân và binh lính.
B. chính quyền của giai cấp tư sản (Chính phủ lâm thời).
C. chính quyền của giai cấp công nhân và nông dân (chính quyền Xô viết).
D. chính quyền Nga hoàng.
Câu 5: Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc ở Trung Quốc là
A. Khang Hữu Vi và Lương Khải Siêu.	B. Tôn Trung Sơn.
C. Hồng Tú Toàn.	D. Khang Hữu Vi.
Câu 6: Mở đầu cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức đã sử dụng chiến thuật
A. chiến tranh du kích.
B. chiến tranh chớp nhoáng.
C. chiến tranh tổng lực.
D. kết hợp chiến tranh du kích và chiến tranh tổng lực.
Câu 7: Mục tiêu và đường lối cách mạng do Lê-nin đề ra trong Luận cương tháng tư năm 1917 là
A. đấu tranh không khoan nhượng với kẻ thù.
B. nêu cao khẩu hiệu chống chiến tranh đế quốc.
C. thực hiện chủ trương ủng hộ chính phủ lâm thời.
D. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 8: Để khôi phục kinh tế, tháng 3 - 1921, Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định thực hiện
A. chính sách kinh tế mới.	B. kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
C. chính sách mới.	D. kế hoạch 5 năm lần thứ hai.
Câu 9: Các nước thắng trận tổ chức Hội nghị ở Vécxai và Oasinhtơn nhằm mục đích gì?
A. Bàn việc giải quyết hậu quả chiến tranh.
B. Bàn việc hợp tác về quân sự sau chiến tranh.
C. Kí kết hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi.
D. Bàn việc hợp tác kinh tế sau chiến tranh.
Câu 10: Sự kiện quan trọng diễn ra ngày 25 – 10 – 1917 ở nước Nga là
A. Chính phủ tư sản lâm thời bị bắt.
B. chiến hạm Rạng Đông nổ súng báo hiệu cuộc tấn công Cung điện Mùa Đông.
C. Lê-nin quyết định khởi nghĩa vũ trang.
D. cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga thắng lợi.
Câu 11: Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 - 1933) ở Mĩ bắt nguồn từ ngành kinh tế nào?
A. Tài chính ngân hàng.	B. Công nghiệp.
C. Nông nghiệp.	D. Thương mại.
Câu 12: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên lĩnh vực nào?
A. Quân sự.	B. Kinh tế.
C. Trên tất cả các lĩnh vực.	D. Chính trị.
Câu 13: Theo quy định của Hiến pháp năm 1889, Nhật Bản thiết lập
A. chế độ quân chủ lập hiến.	B. chế độ dân chủ tư sản.
C. chế độ cộng hòa.	D. chế độ quân chủ chuyên chế.
Câu 14: Năm 1934, Hít-le tuyên bố hủy bỏ Hiến pháp Vaima, tự xưng là
A. Thủ tướng.	B. Quốc trưởng.	C. Tổng thống.	D. Quốc vương.
Câu 15: Với Điều ước Tân Sửu (1901), Trung Quốc đã thực sự trở thành nước
A. nửa thuộc địa, nửa phong kiến.	B. phong kiến độc lập.
C. thuộc địa.	D. quân chủ lập hiến.
Câu 16: Biện pháp mà các nước Mĩ, Anh, Pháp chọn để thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) là
A. phát xít hóa bộ máy chính trị.
B. đàn áp các cuộc biểu tình trong nước.
C. mở rộng quy mô sản xuất ở các nước thuộc địa.
D. tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội.
Câu 17: Vào thế kỉ XVI - XVII, đa số các nước Mĩ Latinh là thuộc địa của
A. Mĩ.	B. Anh, Pháp.
C. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.	D. Hà Lan.
Câu 18: Cho các sự kiện:
	1. Đức kí hiệp định đầu hàng không điều kiện.
	2. Mĩ tuyên chiến với Đức.
	3. Nước Nga xô viết kí riêng với Đức Hòa ước Bret Litốp, nước Nga rút khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian về diễn biến của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất
A. 2,1,3.	B. 3,2,1.	C. 3,1,2.	D. 2,3,1.
Câu 19: Để độc chiếm Lào, thực dân Pháp đã đàm phán với
A. thực dân Anh.	B. Chính phủ Xiêm.
C. triều đình Luông Pha-bang.	D. thực dân Tây Ban Nha.
Câu 20: Cuối thế kỉ XIX, nước nào trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước phương Tây?
A. Xiêm, Nhật Bản.	B. Philippin.	C. Nhật Bản.	D. Xiêm.
Câu 21: Việc phân chia thuộc địa giữa các nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành vào
A. cuối thế kỉ XIX.	B. đầu thế kỉ XX.	C. đầu thế kỉ XIX.	D. giữa thế kỉ XIX.
Câu 22: Nội dung nào không đúng về phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương cuối thế kỷ XIX?
A. Phong trào đấu tranh còn mang tính chất tự phát, thiếu đường lối đúng đắn.
B. Phong trào thất bại do nhân dân ba nước Đông Dương chưa quyết tâm đánh giặc.
C. Thể hiện tinh thần yêu nước và đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Có chung kẻ thù xâm lược.
Câu 23: Biểu hiện chứng tỏ Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa cuối thế kỉ XIX là
A. tiến hành nhiều cải cách về chính trị, kinh tế, quân sự và giáo dục.
B. tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samurai, có ưu thế chính trị rất lớn.
C. có thuộc địa ở khắp nơi trên thế giới.
D. xuất hiện nhiều công ti độc quyền và đẩy mạnh việc xâm chiếm thị trường các nước.
Câu 24: Sau hai kế hoạch 5 năm (1928-1932 và 1933-1937), thành tựu quan trọng nhất mà nhân dân Liên Xô đạt được là
A. từ một nước nông nghiệp trở thành một cường quốc công nghiệp.
B. cuộc cách mạng văn hóa được tiến hành sâu rộng trong toàn quốc.
C. hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
D. thành phần tư bản chủ nghĩa đã bị tiêu diệt hoàn toàn.
Câu 25: Nội dung nào không phải là hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
C. Công nhân thất nghiệp.
D. Nông dân mất ruộng đất, sống trong cảnh nghèo đói, túng quẫn.
Câu 26: Thế kỉ XIX, tư tưởng duy tân, cải cách đất nước xuất hiện ở những nước nào ở châu Á?
A. Trung Quốc, Xiêm, Ấn Độ.	B. Việt Nam, Xiêm, Lào.
C. Việt Nam, Trung Quốc, Xiêm.	D. Việt Nam, Trung Quốc, Ấn Độ.
Câu 27: Tính chất của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. phi nghĩa thuộc về phe Liên minh, chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
B. chiến tranh chính nghĩa chống xâm lược thuộc về phía Nga.
C. phi nghĩa thuộc về phe Hiệp ước, chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
D. chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa với cả hai bên tham chiến.
Câu 28: Vào giữa thế kỉ XVI, Phi-líp-pin là thuộc địa của
A. Tây Ban Nha, Mĩ.	B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Mĩ.	D. Tây Ban Nha.
Câu 29: Điểm giống nhau trong các phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX (Thái bình Thiên quốc, Duy tân, Nghĩa Hòa đoàn, cách mạng Tân Hợi) là
A. đều thể hiện tinh thần yêu nước của các tầng lớp nhân dân.
B. đều chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh.
C. đều có sự hậu thuẫn của triều đình phong kiến.
D. đều do giai cấp tư sản lãnh đạo.
Câu 30: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang ở trong giai đoạn nào?
A. Phát triển thịnh đạt.	B. Bước đầu phát triển.
C. Khủng hoảng, suy vong.	D. Mới hình thành.
Câu 31: Ý nghĩa quốc tế của cuộc cách mạng tháng Mười Nga là
A. mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử nước Nga.
B. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ và để lại nhiều bài học cho phong trào cách mạng thế giới.
C. đưa giai cấp công nhân, nhân dân lao động lên làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
D. đập tan ách thống trị của giai cấp phong kiến, tư sản Nga, thiết lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 32: Bản chất của đạo luật chia đôi xứ Ben-gan của thực dân Anh ở Ấn Độ là
A. chính sách chia để trị dựa trên chế độ phân chia đẳng cấp.
B. chính sách chia để trị dựa theo tôn giáo.
C. chính sách đàn áp dân tộc.
D. chính sách chia để trị theo địa chính trị.
Câu 33: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, những nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập là
A. Ê-ti-ô-pi-a, Kê-ni-a.	B. Ê-ti-ô-pi-a, Li-bê-ri-a.
C. Li-bê-ri-a, Xu-đăng.	D. Xu-đăng, An-giê-ri.
Câu 34: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống duy nhất trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
C. Liên Xô hoàn thành kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937).
D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết ra đời (1922).
Câu 35: Thắng lợi của cách mạng Tân Hợi (1911) đã ảnh hưởng đến tư tưởng cứu nước của
A. Lương Văn Can.	B. Phan Châu Trinh.	C. Phan Bội Châu.	D. Nguyễn Ái Quốc.
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docLICH SU 11_MA 616.doc