SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC MÃ ĐỀ 748 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 MÔN LỊCH SỬ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút (35 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh:........................................................................................................... SBD: ......................... Câu 1: Nguyên liệu kim khí nào được người nguyên thủy sử dụng sớm nhất? A. Đồng thau B. Đồng đen C. Sắt D. Đồng đỏ Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. từ khoảng thiên nhiên kỉ V – IV TCN. B. từ khoảng thiên nhiên kỉ IV – III TCN. C. từ khoảng thiên nhiên kỉ III – II TCN. D. từ khoảng thiên nhiên kỉ II – I TCN. Câu 3: Cuộc sống sung sướng, xa hoa của các lãnh chúa phong kiến Tây Âu xuất phát từ A. thành tựu trong sản xuất của nông nô. B. bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô. C. trao đổi buôn bán giữa các lãnh địa. D. buôn bán nông nô. Câu 4: Vương triều mở đầu cho xã hội có giai cấp và nhà nước ở Trung Quốc là A. nhà Tần. B. nhà Hán. C. nhà Thương. D. nhà Hạ. Câu 5: Bộ phận quan trọng nhất của thị quốc Địa Trung Hải là A. đền thờ. B. bến cảng. C. ruộng đất trồng trọt xung quanh thành thị. D. sân vận động. Câu 6: Sự giàu có của Hi Lạp cổ đại là dựa trên A. kinh tế công thương nghiệp và sử dụng lao động nô lệ. B. sự bóc lột đối với nông dân công xã. C. sự bóc lột đối với thợ thủ công, thương nhân. D. nền kinh tế công thương nghiệp phát triển. Câu 7: Cuộc khởi nghĩa làm cho nhà Tần sụp đổ do ai lãnh đạo? A. Lưu Bang B. Lý Tự Thành C. Trần Thắng, Ngô Quảng D. Chu Nguyên Chương Câu 8: Để trở thành một trong những vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á trong các thế kỉ X – XII, Campuchia phải dựa vào A. lực lượng quân đội mạnh. B. mong muốn mở rộng quyền lực của các ông vua. C. sự ổn định vững chắc về kinh tế, xã hội. D. sự xâm chiếm các quốc gia láng giềng. Câu 9: Khu vực chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa truyền thống Ấn Độ A. Đông Bắc Á. B. Đông Nam Á. C. Nam Bắc Á. D. Tây Nam Á. Câu 10: Hàng năm, công dân thị quốc Địa Trung Hải họp một lần ở quảng trường để A. trao đổi về việc buôn bán nô lệ. B. mít tinh chào mừng nhiệm kì nhà nước mới. C. phát biểu và biểu quyết những việc lớn của quốc gia. D. bầu và cử ra cơ quan nhà nước. Câu 11: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa phong kiến Tây Âu là A. lãnh chúa. B. thợ thủ công. C. nông nô. D. nô lệ. Câu 12: Các quốc gia Đông Nam Á có một nét chung về điều kiện tự nhiên, đó là A. chịu ảnh hưởng của khí hậu cận nhiệt đới. B. chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới. C. chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa. D. chịu ảnh hưởng của khí hậu cận ôn đới. Câu 13: Mầm mống quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa xuất hiện ở Trung Quốc dưới thời A. nhà Thanh. B. nhà Minh. C. nhà Đường. D. nhà Tần. Câu 14: Biểu hiện của sự xuất hiện gia đình phụ hệ trong xã hội nguyên thủy là A. xuất hiện sự phân công lao động giữa nam và nữ. B. đàn ông làm các công việc nặng nhọc hơn phụ nữ. C. khả năng lao động của người đàn ông khác người phụ nữ. D. đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình. Câu 15: Ấn Độ giáo có nguồn gốc từ A. việc con người sợ hãi những lực lượng siêu nhiên. B. tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ. C. tư tưởng thờ Phật của Ấn Độ. D. việc thờ thần. Câu 16: Nhà nước Ai Cập thống nhất được hình thành trên cơ sở A. các liên minh công xã. B. các liên minh bộ lạc. C. các liên minh nông thôn. D. các liên minh thị tộc. Câu 17: Thị quốc Địa Trung Hải được hình thành ở A. bên bờ các con sông lớn ở Địa Trung Hải. B. trên bờ Nam Địa Trung Hải. C. ven bờ Bắc Địa Trung Hải. D. trên bờ Tây Địa Trung Hải. Câu 18: Đặc trưng của nền kinh tế trong lãnh địa phong kiến Tây Âu là A. phát triển kinh tế công thương nghiệp. B. tự nhiên, đóng kín, tự cấp, tự túc. C. phát triển nền kinh tế thị trường. D. lấy nghề nông làm gốc. Câu 19: Người đầu tiên khởi xướng Nho học A. Mạnh Tử. B. Lão Tử. C. Trang Tử. D. Khổng Tử. Câu 20: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ? A. Nghệ thuật kiến trúc đền, chùa, lăng mộ, tượng Phật, tượng thần. B. Tôn giáo, tư tưởng (Phật giáo và Hinđu giáo). C. Chữ viết (chữ Phạn). D. Lễ hội tổ chức theo mùa. Câu 21: Chữ số mà ta dùng ngày nay, quen gọi là chữ số A-rập, kể cả số 0 là thành tựu của A. người Ấn Độ. B. người A-rập. C. người Lưỡng Hà. D. người Ai Cập. Câu 22: Lãnh địa là gì? A. Vùng đất do nhà vua ban cấp cho quan lại. B. Lãnh thổ của nhà nước phong kiến. C. Vùng đất do các quý tộc, tăng lữ chia nhau chiếm đoạt. D. Vùng đất do nông dân khai khẩn nộp cho quý tộc phong kiến. Câu 23: Vương triều có vai trò thống nhất miền Bắc, đưa Ấn Độ bước vào thời kì phát triển cao và rất đặc sắc là A. vương triều Gúp-ta. B. vương triều Hồi giáo Đê-li. C. vương triều Mô-gôn. D. vương triều A-sô-ca. Câu 24: Các vương quốc cổ ở Đông Nam Á được hình thành vào khoảng thời gian nào? A. Khoảng thế kỉ 10 trước công nguyên. B. Trong khoảng 10 thế kỉ trước công nguyên. C. Trong khoảng 10 thế kỉ sau công nguyên. D. Khoảng thế kỉ 10 sau công nguyên. Câu 25: Ý nào đúng nhất sau đây khi nói về vai trò của nhà Tần đối với lịch sử Trung Quốc? A. Thống nhất được Trung Quốc, chấm dứt tình trạng chia cắt lãnh thổ, xác lập chế độ phong kiến. B. Thành lập được vương triều nhà Tần, đưa Tần Thủy Hoàng lên ngôi Hoàng đế. C. Xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc, lập nên triều đại nhà Tần. D. Thống nhất được Trung Quốc, chấm dứt tình trạng chia cắt lãnh thổ. Câu 26: Nông nô thời phong kiến Tây Âu khác với nô lệ thời cổ đại phương Tây ở điểm nào? A. Không có quyền lợi về kinh tế và chính trị. B. Chịu sự ràng buộc vào giai cấp thống trị. C. Được tự do trong quá trình sản xuất, có gia đình riêng. D. Là lực lượng sản xuất chính trong xã hội. Câu 27: Đặc điểm chung trong chính sách đối ngoại của các vương triều ở Trung Quốc thời phong kiến là A. giữ quan hệ hòa hiếu với các nước láng giềng. B. giúp đỡ các nước láng giềng phát triển. C. thực hiện chính sách “bế quan tỏa cảng”. D. xâm lược mở rộng lãnh thổ. Câu 28: Tại sao toán học xuất hiện rất sớm ở phương Đông? A. Do yêu cầu phải tính toán để xây dựng các công trình kiến trúc. B. Do phải tính thuế cho nhà nước sau mỗi mùa thu hoạch. C. Do nhu cầu tính toán lại diện tích ruộng đất sau khi thu hoạch. D. Do tính toán lại ruộng đất sau khi ngập nước, tính toán trong xây dựng. Câu 29: Nét đặc sắc của văn hóa Ấn Độ từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XVI là A. sự giao lưu giữa hai nền văn minh đặc sắc Ấn Độ Hinđu giáo và A-rập Hồi giáo. B. sự tổng hợp các nền văn minh có mặt ở Ấn Độ. C. văn hóa truyền thống Ấn Độ làm phai mờ văn hóa Hồi giáo. D. văn hóa Hồi giáo thủ tiêu văn hóa truyền thống Ấn Độ. Câu 30: Trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu, nhà vua có vai trò gì? A. Không được can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa. B. Chỉ là lãnh chúa trong lãnh địa. C. Nắm mọi quyền hành trong nước. D. Thực chất cũng là một lãnh chúa lớn. Câu 31: Biểu hiện của quan hệ sản xuất phong kiến ở Trung Quốc dưới thời nhà Tần là A. quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nô lệ. B. quan hệ bóc lột giữa địa chủ với nông dân. C. quan hệ bóc lột giữa quý tộc với nô lệ. D. quan hệ bóc lột giữa quý tộc đối với nông dân công xã. Câu 32: Nhân tố quyết định sự suy sụp của vương quốc Campuchia và Lào là A. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy yếu. B. sự xâm lược của thực dân phương Tây. C. các cuộc khởi nghĩa của nông dân. D. những cuộc tấn công từ Vương quốc Thái. Câu 33: Tính cộng đồng trong xã hội nguyên thủy bị phá vỡ khi nào? A. Khi cuộc sống của con người còn thấp kém. B. Khi xuất hiện công cụ lao động bằng kim loại. C. Khi xuất hiện tư hữu. D. Khi có sản phẩm thừa thường xuyên. Câu 34: Tại sao phải đến thời cổ đại Hi Lạp và Rô-ma, những hiểu biết về toán học mới thực sự trở thành khoa học? A. Vì toán học đã đưa ra được các phương pháp tính diện tích và khối lượng khác nhau. B. Vì toán học đã vượt lên việc ghi chép riêng biệt, để lại những định lí, định đề có tính khái quát hóa cao. C. Vì phạm vi các phép cộng, trừ, nhân chia trong toán học đã lên đến hàng triệu. D. Vì toán học là những ghi chép riêng biệt, toán học đã tìm ra công thức tính diện tích hình tròn, hình tam giác, thể tích hình cầu. Câu 35: Quyền lực xã hội ở các thị quốc Địa Trung Hải nằm trong thành phần nào? A. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn B. Vua chuyên chế C. Quý tộc phong kiến D. Các vị bô lão trong thị tộc ----------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm: