Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 209 - Trường THPT Trường Chinh

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 209 - Trường THPT Trường Chinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Giáo dục công dân lớp 12 - Mã đề 209 - Trường THPT Trường Chinh
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT TRƯỜNG CHINH
ĐỀ THI HỌC KÌ I 
MÔN : GDCD KHỐI 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 
(53 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 209
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: .............................
Câu 1: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình” là:
A. Thể hiện truyền thống đạo lý của dân tộc.
B. Chuẩn mực của hành vi trong quan hệ với cha, mẹ.
C. Quy phạm pháp luật không liên quan đến đạo đức.
D. Quy phạm đạo đức đồng thời là quy phạm pháp luật.
Câu 2: Ông A điều khiển xe mô tô đi ngược đường một chiều gây ra tai nạn làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của người khác đang tham gia giao thông đúng làn đường. Hành vi của ông A là
A. vi phạm hành chính.	B. vi phạm kỉ luật.	C. vi phạm hình sự.	D. vi phạm dân sự.
Câu 3: Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về:
A. Nơi làm việc, điều kiện làm viêc, phương tiện làm việc, phương thức thanh toán và thời hạn làm việc.
B. Tiền công, tiền lương mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động.
C. Việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
D. Quyền điều động, phân công công việc của người sử dụng lao động.
Câu 4: Vi phạm hình sự là:
A. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi ít nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp.
Câu 5: Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng ,khung hình cao nhất là :
A. 7 năm	B. 5 năm	C. 3 năm	D. 8 năm
Câu 6: Trong các nghĩa vụ sau đây nghĩa vụ nào không phải là nghĩa vụ pháp lý ?
A. Thanh niên đủ 18 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự
B. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
C. Con cái có nghĩa vụ phụng dưỡng cha mẹ già
D. Đoàn viên thanh niên phải chấp hành điều lệ của Đoàn
Câu 7: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền của mình (những việc được làm) là :
A. Tuân thủ pháp luật.	B. Sử dụng pháp luật.	C. Áp dụng pháp luật.	D. Thi hành pháp luật.
Câu 8: Ý kiến nào dưới đây là đúng về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai học tập, phát triển
B. Cha mẹ được quyền quyết định việc chọn trường, chọn ngành học cho con
C. Cha mẹ cần quan tâm, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi
D. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con
Câu 9: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý ?
A. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
B. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện
C. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật
D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của pháp luật ,có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình
Câu 10: Trong các hành vi sau đây hành vi nào vi phạm pháp luật về mặt hành chính ?
A. Lợi dụng chức vụ chiếm đọat số tiền lớn của nhà nước
B. Đánh người gây thương tích dưới 11%
C. Phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người
D. Tháo trộm các ốc vít trên đường ray xe lửa
Câu 11: Tội phạm ít nghiêm trọng có mức phạt cao nhất của khung hình phạt là đến:
A. 3 năm tù	B. 5 năm tù	C. 7 năm tù	D. 15 năm tù
Câu 12: Người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm, khi phát hiện, cảnh sát giao thông ra quyết định xử phạt 150.000đ và người vi phạm phải thực hiện quyết định đó, là hình thức:
A. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ pháp lý
B. Thực hiện pháp luật với sự tham gia can thiệp tác động của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
C. Làm những gì pháp luật quy định phải làm.
D. Không làm những gì pháp luật cấm.
Câu 13: Pháp luật nước ta qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm ?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên	B. Từ đủ 20 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên	D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 14:  Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
D. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
Câu 15: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình có nghĩa là:
A. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích cá nhân, cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia đình.
B. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung của gia đình.
C. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
D. Vai trò của người chồng, người cha, con trai trưởng được đề cao.
Câu 16: Pháp luật nước ta qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra ?
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên	B. Từ đủ 17 tuổi trở lên
C. Từ đủ 15 tuổi trở lên	D. Từ đủ 16 tuổi trở lên
Câu 17: Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường (Có đội mũ bảo hiểm), được xem là:
A. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
B. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.
C. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.
D. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.
Câu 18: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ
A. được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
B. được toà án nhân dân ra quyết định.
C. được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
D. hai người chung sống với nhau.
Câu 19: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là hình thức:
A. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
B. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
C. Không làm những điều pháp luật cấm.
D. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
Câu 20: “Mọi nguời đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình”. Điều này thể hiện:
A. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Quyền bình đăng trong lao động giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
D. Quyền bình đẳng trong lao động.
Câu 21: Các tổ chức cá nhân không làm những điều mà pháp luật cấm là:
A. Sử dụng pháp luật.	B. Áp dụng pháp luật.	C. Tuân thủ pháp luật.	D. Thi hành pháp luật.
Câu 22: Người kinh doanh không kinh doanh những mặt hàng, ngành nghề bị cấm kinh doanh, người tham gia giao thông không vượt qua ngã ba, ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ, là hình thức:
A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
B. Không làm những điều pháp luật cấm.
C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
D. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
Câu 23: Để tìm việc làm phù hợp, anh H có thể căn cứ vào quyền bình đẳng
A. thay đổi nội dung hợp đồng lao động	B. tự do lựa chọn việc làm
C. trong tuyển dụng lao động	D. trong giao kết hợp đồng lao động
Câu 24: Anh A lái xe máy và lưu thông đúng luật. Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng ngang qua đường làm anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào ?
A. Không xử lý chị B vì chị B là người đi xe đạp
B. Phạt tù chị B
C. Cảnh cáo và buộc chị B phải bồi thường thiệt hại cho anh A
D. Cảnh cáo phạt tiền chị B
Câu 25: Hợp đồng lao động được giao kết giữa :
A. Người lao động và phòng thương binh xã hội
B. Người lao động và người sử dụng lao động
C. Đại diện của người lao động và người sử dụng lao động
D. Người lao động và ủy ban nhân dân quận
Câu 26: Bạn H 15 tuổi 6 tháng vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý. Vậy Bạn H có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
A. Phải chịu trách nhiệm hình sự.	B. Tùy vào lỗi vi phạm.
C. Không phải chịu trách nhiệm hình sự.	D. Phạt tù 1 năm.
Câu 27: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ của mình(những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật.	B. Tuân thủ pháp luật.	C. Thi hành pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 28: Người chưa thành niên , theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ
A. 15 tuổi	B. 17 tuổi	C. 16 tuổi	D. 18 tuổi
Câu 29: Trong các hành vi sau đây , hành vi nào phải chịu trách nhiệm kỉ luật ?
A. Xây nhà trái phép
B. Chặt cành ,tỉa cây mà không đặt biển báo
C. Cướp giật dây chuyền ,túi xách người đi đường
D. Vay tiền dây dưa không trả
Câu 30: Cố ý đánh người gây thương tích nặng là hành vi vi phạm
A. dân sự	B. hình sự	C. hành chính	D. kỉ luật
Câu 31: K đánh H gây thương tích 15% . Theo em K phải chịu hình phạt nào ?
A. Răn đe , giáo dục	B. Cảnh cáo và bồi thường tiền thuốc men cho H
C. Phạt tù	D. Tạm giữ để giáo dục
Câu 32: Theo pháp luật lao động nước ta ,lao động là :
A. Danh dự của công dân	B. Nghĩa vụ của công dân
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân	D. Lợi ích của công dân
Câu 33:  Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ:
A. 18 tuổi	B. 16 tuổi	C. 14 tuổi	D. 15 tuổi
Câu 34: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân thực hiện pháp luật với sự tham gia can thiệp của nhà nước
A. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
B. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh
C. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt
Câu 35: Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức ?
A. Trách nhiệm pháp lý
B. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả
D. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ
Câu 36: Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền tự do lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
B. việc làm theo sở thích của mình
C. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình
D. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình
Câu 37: T (17t) rủ H (16t) đi cướp giựt dây chuyền . Khi bị bắt , H và T sẽ chịu hình thức xử phạt nào ?
A. Phạt tù cả 2 trong đó T mức án nặng hơn H
B. Phạt tù cả 2 với mức án như nhau
C. Cảnh cáo , phạt tiền , bồi thường thiệt hại
D. Cảnh cáo , giáo dục vì chưa đến tuổi thành niên
Câu 38: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ?
A. Trách nhiệm hành chính	B. Trách nhiệm kỷ luật
C. Trách nhiệm dân sự	D. Trách nhiệm hình sự
Câu 39: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật ?
A. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
B. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
C. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
Câu 40: Trách nhiệm pháp lý là trách nhiệm của:
A. Mọi người.	B. Chỉ những người có đủ 18 tuổi trở lên.
C. Chủ thể vi phạm pháp luật.	D. Người có hành vi không hợp đạo đức.
Câu 41: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào?
A. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi .
C. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. Là hành vi trái pháp luật.
Câu 42: Luật hôn nhân gia đình nước ta quy định độ tuổi kết hôn của công dân là :
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Cả nam và nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên
C. Cả nam và nữ đều từ đủ 20 tuổi trở lên
D. Nam từ đủ 22 tuổi trở lên và nữ từ đủ 20 tuổi trở lên
Câu 43: Thực hiện pháp luật là :
A. Áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
B. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống
C. Đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân
D. Làm cho các qui định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của công dân, tổ chức
Câu 44: Bình đẳng giữa vợ và chồng được hiểu là
A. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về tài sản riêng
B. người chồng chịu trách nhiệm về việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình
C. vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình
D. người vợ chịu trách nhiệm về việc nuôi dạy con cái
Câu 45:  Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:
A. Thực hiện nghĩa vụ của công dân đối với xã hội
B. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con
C. Xây dựng gia đình hạnh phúc
D. Tổ chức đời sống vật chất và tinh thần
Câu 46: Bình bẳng giữa vợ và chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế.	B. Quan hệ lao động và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.	D. Quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
Câu 47: Các quyền và nghĩa vụ pháp lý cơ bản của công dân được qui định trong :
A. Luật hôn nhân - gia đình	B. Luật hành chính
C. Luật dân sự	D. Hiến pháp
Câu 48: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái các loại xe có dung tích xi – lanh bằng bao nhiêu?
A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3	B. Dưới 50 cm3
C. 90 cm3	D. Trên 90 cm3
Câu 49: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật, thi hành pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật
Câu 50: Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăc sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tài sản riêng	B. tài sản chung	C. tình cảm	D. nhân thân
Câu 51: Nhà nước đưa ra trách nhiệm pháp lý là nhằm:
A. Ngăn chặn người vi phạm có thể có vi phạm mới.
B. Phạt tiền người vi phạm.
C. Lập lại trật tự xã hội.
D. Buộc chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp luật, phải chịu những thiệt hại nhất định; giáo dục răn đe những người khác.
Câu 52: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật ?
A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
B. Người kinh doanh trốn thế phải nộp phạt
C. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật
D. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của phápluật
Câu 53: Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là:
A. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
B. Người chồng là chủ hộ, giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
C. Người vợ công việc chủ yếu là nột trợ và chăm sóc con cái, quyết định các việc chi tiêu hàng ngày của gia đình.
D. Vợ chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc gia đình.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO DUC CONG DAN_GDCD_209.doc