Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề 104 - Trường THPT Thụy Hương

docx 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề 104 - Trường THPT Thụy Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 12 năm 2017 - Mã đề 104 - Trường THPT Thụy Hương
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
TRƯỜNG THPT THUỴ HƯƠNG
Số 4
ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM 2017
MÔN : ĐỊA LÝ 
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
Mã đề : 104
Chọn đáp án đúng:
Câu 1. Câu 10. Việt Nam gia nhập ASEAN vào.......và là thành viên thứ...... của tổ chức này.
A. Tháng 7 - 1995 và 7.
B. Tháng 4 - 1995 và 6.
C. Tháng 7 - 1998 và 5.
D. Tháng 7 - 1998 và 7.
Câu 2. Thử thách lớn nhất về mặt xã hội trong công cuộc Đổi mới nền kinh tế - xã hội của nước ta là :
A. Phân hóa giàu - nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội khác trở nên gay gắt.
B. Sự phân hóa giàu - nghèo giữa các tầng lớp nhân dân, giữa các vùng có xu hướng tăng lên.
C. Ảnh hưởng của văn hóa lai căng, đồi trụy từ nước ngoài. 
D. Thiếu vốn – công nghệ tiên tiến và đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
Câu 3. Để sử dụng tốt nguồn nước sông Mê Công, Việt Nam cần hợp tác chặt chẽ với các nước :
A. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
B. Thái Lan, Lào, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Trung Quốc.
C. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Ma-lai-xi-a. 
D. Ma-lai-xi-a, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
Câu 4. Năm 2015 dân số nước ta là 91.713,3 nghìn người, diện tích của nước ta là 331212 km2 . Mật độ dân số nước ta là:
A. 267người/km2	C. 288 người/km2.
B. 277 người/km2.	D. 299 người/km2.
Câu 5. Tính chất gió mùa của nước ta được quyết đinh bởi:
A. nằm trong vùng nội chí tuyến.
B. ảnh hưởng của biển Đông.
C. hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
D. sự phân hóa đa dạng của địa hình.
Câu 6. Nhận định nào chưa chính xác về vùng đồng bằng ở nước ta?
A. Tất cả các đồng bằng ở nước ta đều là các đồng bằng châu thổ 
B. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất
C. Nước ta có 2 đồng bằng châu thổ rộng lớn được bồi đắp bởi phù sa của các hệ thống sông lớn trên các vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng
D. Các đồng bằng duyên hải miền Trung có tính chất chân núi ven biển, trong lòng có nhiều đồi sót, cồn cát, đụn cát, đầm phá. 
Câu 7. Đai nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc phân hóa ở độ cao:
A. 600 – 700 m đến 2600m.	C. 650 – 1000m đến 2600m.
B. 900 – 1000m đến 2600m.	D. 600 – 800m đến 2600m.
Câu 8. Giới hạn của miền địa lí Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn: 
A. Từ phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã
B. Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào Nam.
C. Từ phía Nam sông Hương trở vào Nam
D. Từ Thừa Thiên Huế đến Cà Mau
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến tài nguyên rừng nước ta bị giảm sút nghiêm trọng 
A. do đốt nương làm rẫy của đồng bào các dân tộc vùng cao.
B. do cháy rừng.
C. do khai thác bừa bãi, không theo một chiến lược nhất định.
D. do hậu quả chiến tranh.
Câu 10. Để thực hiện tốt sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa, nước ta cần dựa trên cơ sở :
A. Phát triển khoa học - kĩ thuật - công nghệ ; giáo dục và đào tạo.	
B. Đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nặng, coi đó là khâu then chốt.
C. Phát triển công nghiệp nhẹ, nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến.
D. Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng để ổn định đời sống của nhân dân.
Câu 11. Mùa đông ở tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô vì:
A. Mùa đông khối khí lạnh tăng cường về phía nam và gió Tín Phong mạnh 
B. Mùa đông khối khí lạnh yếu dần về phía nam và gió Tín Phong yếu 
C. Mùa đông khối khí lạnh yếu dần về phía nam và gió Tín Phong mạnh 
D. Mùa đông khối khí lạnh tăng cường về phía nam và gió Tín Phong yếu
Câu 12. Đồng bằng Duyên hải miền Trung bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ nguyên nhân do:
A. chịu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
B. địa hình hẹp ngang, nhiều dãy núi chạy ăn lan ra sát biển. 
C. do tác động của con người.
D. sự chia cắt của những sông lớn.
Câu 13. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ:
A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á, có gió mùa hoạt động thường xuyên.
C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp của nhiều hệ thống tự nhiên.
D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
Câu 14. Nguyên nhân nào tạo nên sự thay đổi thiên nhiên theo độ cao?
A. Chịu tác động mạnh của gió mùa đông bắc.
B. Do vị trí địa lí.
C. Giáp biển Đông.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
Câu 15. Đây là cảng biển mở lối ra biển thuận lợi cho vùng Đông Bắc Cam-pu-chia.
A. Hải Phòng.
B. Cửa Lò.
C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang
Câu 16. Nội thủy là vùng:
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
B. Có chiều rộng 12 hải lí.
C. Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí.
D. Nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí.
Câu 17. Loại gió có tác động thường xuyên đến toàn bộ lãnh thổ nước ta là :
A. Gió mậu dịch.
B. Gió mùa.
C. Gió phơn.
D. Gió địa phương.
Câu 18. Dựa vào atlat trang 9, cho biết gió phơn Tây Nam ở nước ta hoạt động chủ yếu ở khu vực nào
A. Bắc Bộ. 	C. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 19. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây ?
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên.
B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm.
C. Cho phép các nước được phép thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 20. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là do :
A. Ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa từ phương bắc xuống và từ phía nam lên.
B. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
C. Sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
D. Ảnh hưởng của Biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
Câu 21. Đồng bằng sông Hồng có dân số 18610,5 ngìn người và sản lượng lương thực đạt 7012,9 nghìn tấn. Bình quân lương thực theo đầu người là bao nhiêu: 
A. 376.8 kg/ người
B. 380, 7 kg/ người
C. 420,4 kg/ người
D. 450,8 kg/ người
Câu 22. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây:
A. Á và Ấn Độ Dương 
 B. Á và Thái Bình Dương 
C. Á-Âu, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương 
D.Á-Âu và Thái Bình Dương
Câu 23. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là :
A. Dầu khí.	B. Muối biển.	 C. Cát trắng.	 D. Titan.
Câu 24. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ :
Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.	
B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
Câu 25. Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là :
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.
C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.
D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.
Câu 26. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là :
A. Móng Cái.	B. Hà Tiên.	C. Rạch Giá.	 D. Cà Mau.
Câu 27. Sự đa dạng về bản sắc dân tộc do nước ta là nơi:
A. Giao tiếp của hai vành đai sinh khoáng lớn
B. Đang diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động
C. Giao nhau của các luồng sinh vật Bắc, Nam
D. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa 
Câu 28. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là :
A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.
B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.
C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
 Câu 29. Về mùa lũ nước ngập trên diện rộng, về mùa cạn nước triều lấn mạnh là ở: 
A. Đồng bằng Sông Hồng 
B. Đồng bằng sông Cửu Long 
C. Đồng bằng ven biển miền Trung 
D. Đồng bằng Đông Nam Bộ 	
Câu 30. Hai bể trầm tích có diện tích lớn nhất nước ta là :
A. Sông Hồng và Trung Bộ.	 B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.	 D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 31. Phát triển du lịch và giao thông vận tải biển là do:
A. Khoáng sản biển
B. Địa hình ven biển 
C. Thiên nhiên ven biển 
D. Hệ sinh thái ven biển
Câu 32. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên nước ta ở lĩnh vực :
A. Sinh vật.	 B. Địa hình.
C. Khí hậu.	 D. Cảnh quan ven biển. 
Câu 33. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát ít phù sa, do:
A. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
B. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. 
C. Đồng bằng nằm ở chân núi nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống.
D. Các sông miền trung ngắn hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 34. Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị bán lẻ hàng hóa và dịch vụ phân theo thành phần kinh tế. 
	 Đơn vị: %
Năm
2000
2008
Nhà nước
17,8
9,8
Ngoài Nhà nước
80,6
86,8
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
1,6
3,4
Biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị bán lẻ hàng hóa và dịch vụ phân theo thành phần kinh tế là?
A. Cột.	C. Đường.
B. Tròn	 D. Miền
Câu 35. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm nuớc ta , năm 2005
	 ( Đơn vị: nghìn ha)
Loại Cây
Cả nước
Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm
1633,6
634,3
Cà phê
497,4
445,4
Chè
122,5
27,0
Cao su
482,7
109,4
Các cây khác
531,0
52,5
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích gieo trồng các loại cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Tây Nguyên năm 2005 là:
A. Tròn	 C. Đường.
B. Cột	D. Miền
ĐÁP ÁN ĐỊA LÍ 12 - MÃ ĐỀ 104
ĐÁP ÁN
A. Tháng 7 - 1995 và 7.
A. Phân hóa giàu - nghèo, thất nghiệp, thiếu việc làm và những vấn đề xã hội khác trở nên gay gắt.
A. Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
B. 277 người/km2
C. hoạt động của hoàn lưu gió mùa.
A. Tất cả các đồng bằng ở nước ta đều là các đồng bằng châu thổ 
A. 600 – 700 m đến 2600m
B. Từ phía nam dãy Bạch Mã trở vào Nam.
C. do khai thác bừa bãi, không theo một chiến lược nhất định.
A. Phát triển khoa học - kĩ thuật - công nghệ ; giáo dục và đào tạo.	
C. Mùa đông khối khí lạnh yếu dần về phía nam và gió Tín Phong mạnh 
B. địa hình hẹp ngang, nhiều dãy núi chạy ăn lan ra sát biển.
D. nước ta nằm tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển trên 3260 km.
D. Địa hình chủ yếu là đồi núi, nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
C. Đà Nẵng.
A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở.
A. Gió mậu dịch.
C. Bắc Trung Bộ.
A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các
nguồn tài nguyên.
B. Vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
A. 376.8 kg/ người
D. Á-Âu và TBD
D. Titan.
D. Tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).
A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
B. Hà Tiên
D. Có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa
D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.
B. Đồng bằng sông Cửu Long 
C. Nam Côn Sơn và Cửu Long.
B. Địa hình ven biển
C. Khí hậu.
B. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
B. Tròn
A. Tròn

Tài liệu đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_dia_li_12.docx