Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 10 - Mã đề 560 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 593Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 10 - Mã đề 560 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Địa lí lớp 10 - Mã đề 560 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 560
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN ĐỊA LÍ - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 phút; 35 câu trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: .Số báo danh:
Câu 1: Vào những ngày trăng tròn hoặc không trăng thì thủy triều
A. dao động nhỏ nhất.	B. dao động lớn nhất.	C. không dao động.	D. dao động trung bình.
Câu 2: Kích thước của một ký hiệu trên bản đồ thể hiện
A. các thành phần của đối tượng.	B. quy mô của đối tượng.
C. chất lượng của đối tượng.	D. vị trí của đối tượng.
Câu 3: Nguyên nhân tạo ra quy luật địa đới là gì?
A. Dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời.
B. Vận tốc quay của Trái Đất khá lớn.
C. Trái Đất nghiêng khi quay trên quỹ đạo.
D. Trái Đất vừa quay quanh trục vừa quay quanh Mặt Trời.
Câu 4: Từ xích đạo đi về hai cực, chênh lệch thời gian giữa ngày và đêm
A. tùy theo mỗi nửa cầu.	B. càng giảm	.
C. tùy theo mùa.	D. càng tăng	.
Câu 5: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực
A. là nguồn năng lượng của nước chảy, nước ngầm, băng hà và sóng biển.
B. là nguồn năng lượng Mặt Trời.
C. là nguồn năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
D. là sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều.
Câu 6: Phương pháp chấm điểm biểu hiện
A. sự di chuyển của của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội.
B. giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ.
C. các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ.
D. các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể.
Câu 7: Trong các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh nằm ở vị trí thứ mấy bắt đầu tính từ Mặt Trời?
A. Thứ năm.	B. Thứ hai.	
C. Thứ tư.	D. Thứ ba.
Câu 8: Gió mùa là loại gió
A. thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
B. thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng đông nam.
C. thổi theo mùa, hướng gió ở hai mùa có chiều ngược nhau.
D. thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng đông bắc.
Câu 9: Hiện tượng dao động thường xuyên và có chu kì của các khối nước trong biển và đại dương gọi là
A. sóng biển.	B. dòng biển.	C. sóng thần.	D. thủy triều.
Câu 10: Phần lớn nhất của lượng bức xạ Mặt Trời đến bề mặt Trái Đất sẽ được
A. mặt đất phản hồi về không gian.	B. phản hồi trở về không gian	.
C. mặt đất hấp thụ.	D. hấp thụ bởi khí quyển.
Câu 11: Nguyên nhân tạo ra quy luật địa ô là 
A. sự phân bố đất liền và biển, đại dương.	B. sự khác nhau về độ lục địa của khí hậu.
C. hoàn lưu của khí quyển.	D. các dòng biển.
Câu 12: Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật của đất?
A. Đá mẹ.	B. Sinh vật.	C. Khí hậu.	D. Địa hình.
Câu 13: Gió thổi ở vùng ven biển, vào ban ngày, hướng gió từ biển vào đất liền, gọi là
A. gió Mậu dịch.	B. gió biển, gió đất.	C. gió đất.	D. gió biển.
Câu 14: Động lực phát triển của dân số là
A. gia tăng dân số cơ học.
B. gia tăng dân số tự nhiên.
C. chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
D. tỉ suất tử thô.
Câu 15: Vật chất ở trạng thái quánh dẻo là vật chất của
A. tầng Manti trên của lớp Manti.	B. tầng granit của lớp vỏ Trái Đất.
C. tầng Manti dưới của lớp Manti	D. tầng trên của lớp vỏ Trái Đất.
Câu 16: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lý theo
A. độ cao.	B. kinh độ.	C. vĩ độ.	D. địa hình.
Câu 17: Nguyên nhân ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố dân cư là
A. lịch sử khai thác lãnh thổ.
B. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền kinh tế.
C. quá trình chuyển cư (xuất cư, nhập cư).
D. điều kiện tự nhiên (thuận lợi hay khó khăn).
Câu 18: Vùng ven biển có dòng biển lạnh đi qua thường
A. độ ẩm cao, mưa nhiều.	B. khô hạn, ít mưa.
C. mưa trung bình.	D. mưa theo mùa.
Câu 19: Các quá trình ngoại lực bao gồm
A. hiện tượng uốn nếp, đứt gãy.	B. phong hóa, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ.
C. các hoạt động sản xuất của con người.	D. hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 20: Sinh vật là nhân tố quyết định
A. thành phần cơ giới của đất.	B. thành phần khoáng chất của đất.
C. độ phì của đất.	D. tuổi của đất.
Câu 21: Cơ cấu dân số theo giới
A. phản ánh trình độ dân trí và trình độ học vấn của dân cư.
B. biểu thị sự tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoặc so với tổng số dân.
C. là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
D. cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Câu 22: Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, trung bình lên cao 100m thì nhiệt độ không khí giảm
A. 0,20C	B. 10C	C. 0,60C	D. 0,80C
Câu 23: Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên về cảnh quan địa lí theo vĩ độ gọi là
A. quy luật địa ô.
B. quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
C. quy luật đai cao.
D. quy luật địa đới.
Câu 24: Ở miền ôn đới lạnh, sông thường có lũ vào
A. mùa xuân là mùa băng tuyết tan.	B. mùa hạ là mùa mưa nhiều.
C. mùa đông là mùa mưa nhiều.	D. mùa thu là mùa bắt đầu có tuyết rơi.
Câu 25: Vận động nào sau đây không phải do tác động của nội lực?
A. Nâng lên hạ xuống.	B. Uốn nếp.
C. Đứt gãy.	D. Bồi tụ.
Câu 26: Cho bảng số liệu số dân thành thị và nông thôn của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: triệu người)
 Năm
Khu vực
1990
1995
2000
2005
2010
Thành thị
12,9
14,9
18,7
22,3
26,5
Nông thôn
53,1
57,1
58,9
60,1
60,4
Tổng số dân
66,0
72,0
77,6
82,4
86,9
(Nguồn: Niên giám thông kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản thống kê, 2016)
Để thể hiện số dân thành thị, dân số nông thôn và tổng số dân của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.	B. Biểu đồ tròn.	C. Biều đồ miền.	D. Biểu đồ cột chồng.
Câu 27: Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu
A. ôn đới hải dương.	B. ôn đới lục địa nửa khô hạn.
C. cận cực lục địa.	D. ôn đới lục địa lạnh.
Câu 28: Nhận định nào sau đây đúng vào ngày 21/3?
A. Mặt Trời chiếu thẳng góc tại xích đạo lúc 12 giờ trưa.
B. Nửa cầu Bắc nhận được một lượng nhiệt lớn hơn nửa cầu Nam.
C. Nửa cầu Bắc nghiêng về phía Mặt Trời.
D. Nửa cầu Nam nghiêng về phía Mặt Trời.
Câu 29: Biên độ nhiệt độ năm cao nhất ở khu vực
A. hàn đới.	B. ôn đới.	C. chí tuyến.	D. xích đạo.
Câu 30: Các đới gió phân bố từ hai cực về xích đạo lần lượt là
A. gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch, gió Đông cực.
B. gió Tây ôn đới, gió Đông cực, gió Mậu dịch.
C. gió Đông cực, gió Tây ôn đới, gió Mậu dịch.
D. gió Mậu dịch, gió Tây ôn đới, gió Đông cực.
Câu 31: Các quy luật địa đới và phi địa đới thường diễn ra
A. độc lập với nhau.	B. đồng thời và tương hỗ lẫn nhau.
C. độc lập và đối lập nhau.	D. đối lập nhau.
Câu 32: Theo giờ GMT khi Hà Nội (1050 Đ) là 8 giờ 00 phút thì ở Luân Đôn (00) sẽ là
A. 1 giờ 00 	phút.
B. 7 giờ 00	phút.
C. 0 giờ 00 phút.
D. 14 giờ 00 phút.
Câu 33: Bán cầu Bắc sẽ nhận được nhiều nhiệt nhất vào ngày
A. 22/6	B. 21/3	C. 22/12	D. 23/9
Câu 34: Loại gió nào thổi quanh năm, thường mang theo mưa?
A. Gió mùa.	B. Gió Đông cực.	C. Gió Tây ôn đới.	D. Gió Mậu dịch.
Câu 35: Biểu đồ cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của Ấn Độ và Anh, năm 2000 (%)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ
A. Tỉ trọng lao động trong khu I của Ấn Độ và Anh đều lớn nhất.
B. Tỉ trọng lao động trong khu I của Ấn Độ và Anh đều nhỏ nhất.
C. Tỉ trọng lao động khu vực I của Ấn Độ lớn nhất còn của Anh nhỏ nhất.
D. Tỉ trọng lao động trong khu III của Ấn Độ nhỏ nhất còn của Anh lớn nhất.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDIA LI 10_MA 560.doc