Đề kiểm tra học kì I Địa lớp lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Phạm Văn Đồng

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 361Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Địa lớp lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Phạm Văn Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Địa lớp lớp 10 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Phạm Văn Đồng
SỞ : GIÁO DỤC ĐT QUẢNG NGÃI THI KỲ I ( 2016 – 2017 ) Môn : ĐỊA
TRƯỜNG : THPT PHẠM VĂN ĐỒNG LỚP : 10 C.B. Thời gian : 45 phút 
 Họ và tên:  Lớp 10A .
 Số báo danh:  Số tờ: ..
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm )
Thí sinh chọn 1 phương án trả lời đúng ( trong A, B, C, D ) để điền vào bảng sau :
)
Câu:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Phương án:
1. Dao động thủy triều lớn nhất khi:
A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm trên cùng một mặt phẳng
B. Bán cầu bắc ngã về phí Mặt Trời 	
C. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng
D. Trái Đất nằm ở vị trí gần Mặt Trời nhất
2. Thủy triều lớn nhất khi nào ?
A. Trăng tròn B. Trăng Khuyết 
C. Không Trăng D. Trăng Tròn hoặc không trăng
3. Nguyên nhân chủ yếu gây nên sóng thần là:
A. Động đất dưới đáy biển B. Núi lửa phun dưới đáy biển 
C. Bão lớn D. Gió mạnh
4. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy:
A. Từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp B. Từ vĩ độ thấp về vĩ độ cao 
C. Bắc – Nam D. Nam – Bắc
5. Câu nào dưới đây không chính xác:	
A. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng 
B. Sóng biển là hình thức giao động của nước biển theo chiều nằm ngang
C. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng thần là do động đất dưới đáy biển
D. Nguyên nhân chủ yếu của sóng biển và sóng bạc đầu là gió
6. Dấu hiệu nhận biết sóng thần:
A. Cảm thấy đất rung nhẹ dưới chân khi đứng trên bờ biển
B. Nước biển sủi bọt và có mùi trứng thối
C. Nước biển đột ngột rút ra rất xa bờ D. Tất cả các ý trên
7. Lớp vỏ địa lí còn được gọi là:
A. Lớp phủ thực vật B. Lớp vỏ cảnh quan
C. Lớp vỏ Trái Đất D. Lớp thổ nhưỡng
8. Lớp vỏ cảnh quan là:
A. Lớp thực vật trên bề mặt đất 
B. Lớp thạch quyển cùng lớp sinh quyển trên bề mặt đất
C. Lớp trên bề mặt Trái Đất có sự tác động qua lại giữa các quyển
D. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa
9. Mối quan hệ qua lại lẫn nhau của các thành phần vật chất giữa các quyển trong lớp vỏ 
 địa lí tạo nên:
A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh B. Quy luật địa đới
C. Quy luật phi địa đới D. Quy luật nhịp điệu
10. Khí hậu chuyển từ khô hạn sang ẩm ướt dẫn đến sự biến đổi của dòng chảy, thảm thực vật, thổ nhưỡng là biểu hiện của sự biến đổi theo quy luật:
A. Địa ô B. Địa đới C. Đai cao D. Thống nhất và hoàn chỉnh
11. Hiện tượng đất đai bị xói mòn trơ sỏi đá là do các hoạt động:
A. Khai thác khoáng sản B. Phá rừng đầu nguồn
C. Khí hậu biến đổi	 D. Ngăn đập thủy điện
12. Biểu hiện nào dưới đây không thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ 
 địa lí:
A. Lượng CO2 trong khí quyển tăng lên, kéo theo nhiệt độ Trái Đất nóng lên
B. Những trận động đất lớn trên lục địa gây ra hiện tượng sóng thần
C. Rừng đầu nguồn bị mất làm chế độ nước sông trở nên thất thường
D. Mùa lũ của sông diễn ra trùng với mùa mưa
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm ) Nêu khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai 
 cao ?
Câu 2: ( 1 điểm ) Giả sử tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ là 2% và không đổi 
trong thời kỳ 1995 – 2002. Hãy điền kết quả tính vào bảng số liệu sau: (Đơn vị : triệu người)
Năm:
1995
1997
1998
1999
2002
Dân số:
?..................
?..................
975
?..................
?..................
Câu 3: (3 điểm ) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp, so sánh và giải thích về tình hình phát triển 
 Dân số trên thế giới. ( Đơn vị: tỉ người ) 
Năm:
1959
1974
1987
1999
2011
2025 ( dự báo )
Số dân trên thế giới:
3
4
5
6
7
8
............................................................
Bài làm:
:....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
SỞ : GIÁO DỤC ĐT QUẢNG NGÃI THI KỲ I ( 2016 – 2017 ) Môn : ĐỊA
TRƯỜNG : THPT PHẠM VĂN ĐỒNG LỚP : 10 C.B. Thời gian : 45 phút 
ĐÁP ÁN:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3,0 điểm )
Thí sinh chọn 1 phương án trả lời đúng ( trong a, b, c, d ) để điền vào bảng sau :
Câu:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Phương án:
C
D
A
B
B
D
B
C
A
D
C
B
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7,0 điểm )
Câu 1: ( 3 điểm ) Nêu khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai 
 cao ? ( Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm )
 1. Quy luật địa ô: - Khái niệm: ( 0,5 đ ) Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự 
 nhiên và các cảnh quan địa lí theo kinh độ.
 - Nguyên nhân: ( 0,5 đ ) Do sự phân bố đất, biển và đại dương.
 - Biểu hiện: ( 0,5 đ ) Có sự thay đổi các thảm thực vật theo kinh độ.
2. Quy luật đai cao: - Khái niệm: ( 0,5 đ ) Là sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự 
 nhiên và các cảnh quan theo độ cao địa hình 
 - Nguyên nhân: ( 0,5 đ ) Do sự thay đổi nhiệt ẩm theo độ cao
 - Biểu hiện: ( 0,5 đ ) Sự phân bố các vành đai thực vật theo độ cao
Câu 2: ( 1 điểm ) Điền kết quả tính vào bảng số liệu sau: ( Đơn vị : triệu người )
Năm:
1995
1997
1998
1999
2002
Dân số:
916,5
955,5
975
994,5
1033,5
 Câu 3 : ( 3 điểm ) a. Vẽ biểu đồ hình cột hoặc biểu đồ đường: 1,5 điểm 
Yêu cầu: Đúng – đủ - đẹp như hình dưới, chú ý về giản cách năm theo đúng tỷ lệ thời gian:
 15 năm – 13 năm – 12 năm – 12 năm – 14 năm = 1,25 – 1,08 – 1 – 1 – 1,17 
 ( tỉ người )	
 8
 8 	
 7 
 7	6	
 6 5 
 5 
 4 
 4 
 3
 3
 2
 1 
 1959 1974 1987 1999 2011 2025( năm )
Biểu đồ về tình hình gia tăng dân số trên thế giới
* Nhận xét : ( 1,0 điểm ) 1959 → 2025: - Tăng liên tục ( 0,5 đ ) 
 - Tốc độ tăng không đều ( 0,25 đ ) 
- 1959→1987: tăng nhanh, 1987 → 2011: tăng ổn định, 2011→2025: tăng chậm lại (0,25 đ) 
* Giải thích : ( 0,5 điểm ) - Do tỉ suất sinh cao hơn tỉ suất tử. 
 - Gần đậy, các nước đang phát triển đã đẩy mạnh thực hiện kế 
 hoạch hóa gia đình để giảm tỉ suất sinh.
............................................................
SỞ : GIÁO DỤC ĐT QUẢNG NGÃI THI KỲ I ( 2016 – 2017 ) Môn : ĐỊA
TRƯỜNG : THPT PHẠM VĂN ĐỒNG LỚP : 10 C.B. Thời gian : 45 phút 
MA TRẬN ĐỀ :
Tên chủ đề :
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận dụng 
Cộng
Cấp độ thấp 
Cấp độ cao
Bải 16 : Sóng. Thủy triều. Dòng 
 biển. 
0,75 đ
0,75 đ
1,5đ
= 15 %
Bải 20 : Lớp vỏ địa lí. Quy luật 
 thống nhất, hoàn chỉnh 
 của lớp vỏ địa lí 
0,75 đ
0,75 đ
1,5đ
= 15 %
Bài 21 : Quy luật địa đới và quy 
 luật phi địa đới.
3,0 đ
3đ
= 30 %
Bài 22 : Dân số và sự gia tăng 
 dân số. 
 .
 1.0 đ
1,5 đ
1,5 đ
4 đ
= 40 %
Tổng số câu: 18
Tổng số điểm : 10,0 = 100 %
= 45 %
= 25 %
= 15 %
= 15 %
=100,0%
MỘ ĐỨC : Ngày : 27 / 12 / 2016 @ G. V. B. M. Huỳnh – Thà

Tài liệu đính kèm:

  • docde+dap an+ma tran- ky 1-diia 10-2016 2017.doc