Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn hoá học - Lớp 12 năm học 2015 – 2016 thời gian làm bài 45 phút

docx 9 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1093Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn hoá học - Lớp 12 năm học 2015 – 2016 thời gian làm bài 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kỳ I môn hoá học - Lớp 12 năm học 2015 – 2016 thời gian làm bài 45 phút
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
(Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC - Lớp 12 Năm học 2015 – 2016
Thời gian làm bài 45 phút
SỐ PHÁCH
Họ và tên: . SBD:  
SỐ PHÁCH
Mã đề thi 209
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án
Câu
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Đáp án
Câu 1: Để trung hòa hết 4,5 gam một amin đơn Y chức cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N	 B. C2H7N	 C. C3H7N	D. C3H9N
Câu 2: Cho 19,4 gam hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm số mol của HCOOCH3 là
A. 61,86% 	B. 66,67% 	C. 50,00% D. 38,14%
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Công thức hai amin là
A. CH3NH2 và C2H7N 	C. C2H7N và C3H9N
B. C3H9N và C4H11N 	 	D. C2H5N và C3H7 N
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức phân tử.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO
C. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
Câu 6: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là
A. Valin	B. Phenylalanin	C. Alanin	D. Glyxin
Câu 7: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
 A. Etyl fomat B. Iso-amyl axetat C. benzyl axetat D. metyl salixilat
Câu 8: Alanin có công thức là
	A. C6H5-NH2	B. CH3-CH(NH2)-COOH
	C. H2N-CH2-COOH	D. H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 9: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.	B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH.	D. HCOONa và CH3OH.
Câu 10: Cho 9,3gam anilin tác dụng với dung dịch Br2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 33,0g B. 17,2g C. 25,3g D. 25,2g
Câu 11: Este metyl acrilat có công thức là
 A. CH3COOCH3. 	 B. CH3COOCH=CH2.	 C. CH2=CHCOOCH3. 	 D. HCOOCH3.
Câu 12: Khi thủy phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là (Hiệu suất thuỷ phân 100%)
A. 288 gam	B. 513 gam	C. 256,5 gam	D. 270 gam
Câu 13: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 14: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOH.	B. CH3COOC2H5.	C. CH3CHO.	D. CH3CH2OH.
Câu 15: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.	B. C15H31COOH và glixerol.
 C. C17H35COONa và glixerol.	 D. C17H35COOH và glixerol
Câu 16: Cho hỗn hợp khí A gồm đimetyl amin và 2 hidrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 100ml hỗn hợp A cùng 300ml O2 dư vào bình kín rồi thực hiện phản ứng cháy. Thể tích khí và hơi thu được là 435ml. Cho hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại là 185ml, tiếp tục cho qua KOH đặc, thể tích khí còn lại là 45ml. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
 A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H8 C. C2H4 và C3H6 D. C2H2 và C3H4
Câu 17: Cho quỳ tím vào dung dịch Glyxin, quỳ tím sẽ có màu
A. Xanh B. Đỏ C. Không màu D. Tím
Câu 18: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 15,0	B. 18,5	C. 45,0	D. 7,5
Câu 19: Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi hoặc trị ghẻ người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol . Biết 100 < MY < 200. Phân tử khối của X là
	A. 102. 	 B. 150. C. 222. D. 216.
Câu 20: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.	B. CH3COOCH3.	C. HCOOC2H5.	D. HO-C2H4-CHO.
Câu 21: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
	A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH	B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
	C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2	D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 22: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl (trong điều kiện thích hợp). Số phản ứng hoá học xảy ra là:
 A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 23: Một loại ma tuý tổng hợp (còn gọi là thuốc lắc hay ma tuý đá) có thành phần amphetamin (2- amino -1- phenylpropan). Trong đó Nito chiếm 10,37% khối lượng. Công thức cấu tạo của amphetamin là
	 A. NH2-CH(CH3)-CH2-C6H5 B. C6H5-NH2	
 C. CH3- CH2- CH(NH2)-C6H4-CH3 D. NH2-C6H4-CH3 
Câu 24: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
	 A. NH2C3H6COOH	B. NH2C3H5(COOH)2	
	C. (NH2)2C4H7COOH	 D. NH2C2H4COOH	
Câu 25: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
	(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
	(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
	(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
	(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
	(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
	(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
	Số phát biểu đúng là:
	 A. 6	B. 3	C. 4	D. 5
Cho nguyên tử khối: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137, Hg=201.
----------- HẾT ----------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
(Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC - Lớp 12 Năm học 2015 – 2016
Thời gian làm bài 45 phút
SỐ PHÁCH
Họ và tên:  . SBD: . 
SỐ PHÁCH
Mã đề thi 495
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án
Câu
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Đáp án
Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 2: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là
A. Valin	B. Phenylalanin	C. Alanin	D. Glyxin
Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Cho 9,3gam anilin tác dụng với dung dịch Br2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 33,0g B. 17,2g C. 25,3g D. 25,2g
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức phân tử.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO
C. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
Câu 6: Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi hoặc trị ghẻ người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol . Biết 100 < MY < 200. Phân tử khối của X là
	A. 102. 	 B. 150. C. 222. D. 216.
Câu 7: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
 A. Etyl fomat B. Iso-amyl axetat C. benzyl axetat D. metyl salixilat
Câu 8: Alanin có công thức là
	A. C6H5-NH2	B. CH3-CH(NH2)-COOH
	C. H2N-CH2-COOH	D. H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 9: Cho quỳ tím vào dung dịch Glyxin, quỳ tím sẽ có màu
A. Xanh B. Đỏ C. Không màu D. Tím
Câu 10: Để trung hòa hết 4,5 gam một amin đơn Y chức cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N	 B. C2H7N	 C. C3H7N	D. C3H9N
Câu 11: Este metyl acrilat có công thức là
 A. CH3COOCH3. 	 B. CH3COOCH=CH2.	 C. CH2=CHCOOCH3. 	 D. HCOOCH3.
Câu 12: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.	B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH.	D. HCOONa và CH3OH.
Câu 13: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
	 A. NH2C3H6COOH	B. NH2C3H5(COOH)2	
 C. (NH2)2C4H7COOH D. NH2C2H4COOH
Câu 14: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOH.	B. CH3COOC2H5.	C. CH3CHO.	D. CH3CH2OH.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Công thức hai amin là
A. CH3NH2 và C2H7N 	C. C2H7N và C3H9N
B. C3H9N và C4H11N 	 	D. C2H5N và C3H7 N
Câu 16: Cho hỗn hợp khí A gồm đimetyl amin và 2 hidrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 100ml hỗn hợp A cùng 300ml O2 dư vào bình kín rồi thực hiện phản ứng cháy. Thể tích khí và hơi thu được là 435ml. Cho hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại là 185ml, tiếp tục cho qua KOH đặc, thể tích khí còn lại là 45ml. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
 A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H8 C. C2H4 và C3H6 D. C2H2 và C3H4
Câu 17: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 15,0	B. 18,5	C. 45,0	D. 7,5
Câu 18: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
	A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH	B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
	C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2	D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 19: Khi thủy phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là (Hiệu suất thuỷ phân 100%)
A. 288 gam	B. 513 gam	C. 256,5 gam	D. 270 gam
Câu 20: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.	B. CH3COOCH3.	C. HCOOC2H5.	D. HO-C2H4-CHO.
Câu 21: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl (trong điều kiện thích hợp). Số phản ứng hoá học xảy ra là:
 A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 22: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
	(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
	(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
	(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
	(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
	(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
	(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
	Số phát biểu đúng là:
	 A. 6	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 23: Một loại ma tuý tổng hợp (còn gọi là thuốc lắc hay ma tuý đá) có thành phần amphetamin (2- amino -1- phenylpropan). Trong đó Nito chiếm 10,37% khối lượng. Công thức cấu tạo của amphetamin là
	 A. NH2-CH(CH3)-CH2-C6H5 B. C6H5-NH2	
 C. CH3- CH2- CH(NH2)-C6H4-CH3 D. NH2-C6H4-CH3 
Câu 24: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.	B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol.	D. C17H35COOH và glixerol.
Câu 25: Cho 19,4 gam hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm số mol của HCOOCH3 là
A. 61,86% 	B. 66,67% 	C. 50,00% D. 38,14%
Cho nguyên tử khối: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137, Hg=201.
----------- HẾT ----------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
(Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC - Lớp 12 Năm học 2015 – 2016
Thời gian làm bài 45 phút
SỐ PHÁCH
Họ và tên: ..SBD: 
SỐ PHÁCH
Mã đề thi 485
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án
Câu
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Đáp án
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức phân tử.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO
C. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
Câu 2: Cho 19,4 gam hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm số mol của HCOOCH3 là
A. 61,86% 	B. 66,67% 	C. 50,00% D. 38,14%
Câu 3: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOH.	B. CH3COOC2H5.	C. CH3CHO.	D. CH3CH2OH.
Câu 4: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 5: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
	 A. NH2C3H6COOH	B. NH2C3H5(COOH)2	
	C. (NH2)2C4H7COOH	 D. NH2C2H4COOH
Câu 6: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH.	B. CH3COOCH3.	C. HCOOC2H5.	D. HO-C2H4-CHO
Câu 7: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
 A. Etyl fomat B. Iso-amyl axetat C. benzyl axetat D. metyl salixilat
Câu 8: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là
A. Valin	B. Phenylalanin	C. Alanin	D. Glyxin
Câu 9: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.	B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH.	D. HCOONa và CH3OH.
Câu 10: Cho 9,3gam anilin tác dụng với dung dịch Br2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 33,0g B. 17,2g C. 25,3g D. 25,2g
Câu 11: Este metyl acrilat có công thức là
 A. CH3COOCH3. 	 B. CH3COOCH=CH2.	 C. CH2=CHCOOCH3. 	 D. HCOOCH3.
Câu 12: Khi thủy phân saccarozơ, thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là (Hiệu suất thuỷ phân 100%)
A. 288 gam	B. 513 gam	C. 256,5 gam	D. 270 gam
Câu 13: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.	B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol.	D. C17H35COOH và glixerol.
Câu 14: Để trung hòa hết 4,5 gam một amin đơn Y chức cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N	 B. C2H7N	 C. C3H7N	D. C3H9N
Câu 15: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 16: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 15,0	B. 18,5	C. 45,0	D. 7,5
Câu 17: Cho quỳ tím vào dung dịch Glyxin, quỳ tím sẽ có màu
A. Xanh B. Đỏ C. Không màu D. Tím
Câu 18: Cho hỗn hợp khí A gồm đimetyl amin và 2 hidrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 100ml hỗn hợp A cùng 300ml O2 dư vào bình kín rồi thực hiện phản ứng cháy. Thể tích khí và hơi thu được là 435ml. Cho hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại là 185ml, tiếp tục cho qua KOH đặc, thể tích khí còn lại là 45ml. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
 A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H8 C. C2H4 và C3H6 D. C2H2 và C3H4
Câu 19: Alanin có công thức là
	A. C6H5-NH2	B. CH3-CH(NH2)-COOH
	C. H2N-CH2-COOH	D. H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Công thức hai amin là
A. CH3NH2 và C2H7N 	C. C2H7N và C3H9N
B. C3H9N và C4H11N 	 	D. C2H5N và C3H7 N
Câu 21: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
	A. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH	B. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3
	C. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2	D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2
Câu 22: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl (trong điều kiện thích hợp). Số phản ứng hoá học xảy ra là:
 A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 23: Một loại ma tuý tổng hợp (còn gọi là thuốc lắc hay ma tuý đá) có thành phần amphetamin (2- amino -1- phenylpropan). Trong đó Nito chiếm 10,37% khối lượng. Công thức cấu tạo của amphetamin là
	 A. NH2-CH(CH3)-CH2-C6H5 B. C6H5-NH2	
 C. CH3- CH2- CH(NH2)-C6H4-CH3 D. NH2-C6H4-CH3 
Câu 24: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
	(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
	(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit
	(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.
	(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
	(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.
	(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
	Số phát biểu đúng là:
	 A. 6	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 25: Để điều chế một este X, dùng làm thuốc chống muỗi hoặc trị ghẻ người ta cho axit Y tác dụng với một lượng dư ancol Z. Muốn trung hoà dung dịch chứa 1,66 gam Y cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Trong dung dịch ancol Z 94% (theo khối lượng) tỉ lệ số mol . Biết 100 < MY < 200. Phân tử khối của X là
	A. 102. 	 B. 150. C. 222. D. 216.
Cho nguyên tử khối: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, S=32, Cl=35,5, K=39, Ca=40, Cr=52, Fe=56, Cu=64, Zn=65, Br=80, Ag=108, Ba=137, Hg=201.
----------- HẾT ----------
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
(Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN HOÁ HỌC - Lớp 12 Năm học 2015 – 2016
Thời gian làm bài 45 phút
SỐ PHÁCH
Họ và tên: .. SBD: 
SỐ PHÁCH
Mã đề thi 678
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Đáp án
Câu
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
Đáp án
Câu 1: Cho 19,4 gam hỗn hợp HCOOCH3 và CH3COOCH3 phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm số mol của HCOOCH3 là
A. 61,86% 	B. 66,67% 	C. 50,00% D. 38,14%
Câu 2: Cho từng chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH và với dung dịch HCl (trong điều kiện thích hợp). Số phản ứng hoá học xảy ra là:
 A. 5.	B. 6.	C. 4.	D. 3.
Câu 3: Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4: Cho 9,3gam anilin tác dụng với dung dịch Br2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 33,0g B. 17,2g C. 25,3g D. 25,2g
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức phân tử.
B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ phân tử fructozơ có nhóm chức CHO
C. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.
D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng gương.
Câu 6: Cho 0,1 mol A (α – amino axit H2N-R-COOH) phản ứng hết với HCl thu được 11,15 gam muối. A là
A. Valin	B. Phenylalanin	C. Alanin	D. Glyxin
Câu 7: Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
 A. Etyl fomat B. Iso-amyl axetat C. benzyl axetat D. metyl salixilat
Câu 8: Alanin có công thức là
	A. C6H5-NH2	B. CH3-CH(NH2)-COOH
	C. H2N-CH2-COOH	D. H2N-CH2-CH2-COOH
Câu 9: Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
	A. 15,0	B. 18,5	C. 45,0	D. 7,5
Câu 10: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
 	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 11: Cho hỗn hợp khí A gồm đimetyl amin và 2 hidrocacbon mạch hở đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho 100ml hỗn hợp A cùng 300ml O2 dư vào bình kín rồi thực hiện phản ứng cháy. Thể tích khí và hơi thu được là 435ml. Cho hỗn hợp này qua H2SO4 đặc thì thể tích khí còn lại là 185ml, tiếp tục cho qua KOH đặc, thể tích khí còn lại là 45ml. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là
 A. CH4 và C2H6 B. C2H4 và C3H8 C. C2H4 và C3H6 D. C2H2 và C3H4
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Công thức hai amin là
A. CH3NH2 và C2H7N 	C. C2H7N và C3H9N
B. C3H9N và C4H11N 	 	D. C2H5N và C3H7 N
Câu 13: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C15H31COONa và etanol.	B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COONa và glixerol.	D. C17H35COOH và glixerol.
Câu 14: Este etyl axetat có công thức là
A. CH3COOH.	B. CH3COOC2H5.	C. CH3CHO.	D. CH3CH2OH.
Câu 15: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
A. CH3COONa và C2H5OH.	B. HCOONa và C2H5OH.
C. CH3COONa và CH3OH.	D. HCOONa và CH3OH.
Câu 16: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
	 A. NH2C3H6COOH	B. NH2C3H5(COOH)2	
	C. (NH2)2C4H7COOH	 D. NH2C2H4COOH
Câu 17: Cho quỳ tím vào dung dịch Glyxin, quỳ tím sẽ có màu
A. Xanh B. Đỏ C. Không màu D. Tím
Câu 18: Để trung hòa hết 4,5 gam một amin đơn Y chức cần dùng 100ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của Y là
A. CH5N	 B. C2H7N	 C. C3H7N	D. C3H9N
Câu 19: Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu g

Tài liệu đính kèm:

  • docxThi_giua_HKI12_Danh_cho_HS_TBKha.docx