Trang 1/6 - Mã đề thi 101 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẬU GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 6 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016 – 2017 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề); (60 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 101 MÔN: VẬT LÝ Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề kiểm tra. Đối với mỗi câu, thí sinh dùng bút chì đen tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ? A. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chân không. B. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất lỏng. C. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất khí. D. Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường chất rắn. Câu 2: Dao động tắt dần là dao động A. chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn B. có li độ giảm dần theo thời gian C. được ứng dụng trong thiết bị giảm xóc của ô tô D. có biên độ đạt đến giá trị cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số riêng Câu 3: Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 16cm. Dao động này có biên độ là A. 16 cm B. 32 cm C. 8 cm D. 4 cm Câu 4: Con lắc đơn có chiều dài l, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Con lắc dao động điều hòa với tần số là A. g l 2 1 . B. l g 2 . C. l g 2 1 . D. g l 2 . Câu 5: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 100 N/m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật m của con lắc đang qua vị trí x = 4 cm thì thế năng của con lắc bằng A. - 0,08 J. B. 8 J. C. 0,08 J. D. 800 J. Câu 6: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng có độ dài là A. một bước sóng. B. một nửa bước sóng. C. một phần tư bước sóng. D. hai lần bước sóng. Câu 7: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 100Hz và đo được khoảng cách giữa hai cực tiểu liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 4mm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 0,6 m/s. B. 0,2 m/s. C. 0,4 m/s. D. 0,8 m/s. Câu 8: Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là 1 1 cos 2 x A t (cm) và 2 2 cos 2 x A t (cm). Biên độ dao động của vật bằng A. 2 2 1 2A A . B. 1 2A A . C. 1 2A A . D. 2 2 1 2A A . THÔNG TIN THÍ SINH Trang 2/6 - Mã đề thi 101 Câu 9: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g dao động điều hòa theo phương nằm ngang với phương trình 5cos 6 x t (x tính bằng cm, t tính bằng s) . Lấy π2 = 10. Vận tốc của vật ở thời điểm t = 1 s là A. 25π cm/s. B. - 50π cm/s. C. 50π cm/s. D. - 25π cm/s. Câu 10: Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình )xt5cos(5u (cm) với t đo bằng s, x đo bằng m. Chu kỳ của sóng này bằng A. 0,4 s B. 2,5 s C. 4 s D. 25 s Câu 11: Một con lắc đơn có chiều dài 256 cm, dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 = 2 . Chu kỳ dao động của con lắc là A. 12,5 s B. 3,2 s C. 32 s D. 1,25 s Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động với tần số 20Hz, tại một điểm M cách A và B lần lượt là 16cm và 20cm, sóng có biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có 3 dãy cực đại khác. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là A. 20 cm/s. B. 26,7 cm/s. C. 40 cm/s. D. 53,4 cm/s. Câu 13: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ 4cos 10 3 x t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tần số dao động của chất điểm là A. 5 Hz B. 0,2 Hz C. 0,5 Hz D. 10 Hz Câu 14: Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình 6 5 tcos3x (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình 6 tcos5x1 (cm). Phương trình của dao động thứ hai là A. 6 tcos8x2 (cm). B. 6 5 tcos8x2 (cm). C. 6 tcos2x2 (cm). D. 6 5 tcos2x2 (cm). Câu 15: Âm thoa điện mang một nhánh chĩa hai dao động với tần số 100Hz, chạm mặt nước tại hai điểm S1, S2. Khoảng cách S1S2 = 9,6cm. Tốc độ truyền sóng nước là 1,2m/s. Số gợn sóng trong khoảng giữa S1 và S2 là A. 14. B. 17. C. 8. D. 15. Câu 16: Một vật dao động điều hòa với phương trình )tcos(Ax (x tính bằng cm, t tính bằng s). Trong khoảng thời gian s 15 1 đầu tiên vật chuyển động theo chiều âm từ vị trí biên dương đến vị trí có li độ 2 A . Khi vật qua vị trí có li độ x = 2 3 cm thì vật có vận tốc v = 10 cm/s. Cho 102 . Gia tốc cực đại của vật có độ lớn là A. 10 m/s2 B. 100 cm/s2 C. 5 m/s2 D. 50 cm/s2 Câu 17: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 100 N/m, quả nặng có khối lượng m = 400 g. Khi đi con lắc qua vị trí có li độ 5 cm thì vật có vận tốc 50 cm/s. Động năng của vật tại vị trí có li độ 3 cm là A. 0,0375 J B. 0,26 J C. 0,065 J D. 0,13 J Câu 18: Một sóng cơ học truyền trên dây với tốc độ v = 4 m/s, tần số sóng thay đổi từ 22 Hz đến 26 Hz. Điểm M trên dây cách nguồn 28 cm luôn dao động vuông pha với nguồn. Bước sóng truyền trên dây là A. 100 cm B. 1,6 cm C. 160 cm D. 16 cm Câu 19: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa mà lực đàn hồi và chiều dài của lò xo có mối liên hệ được cho bởi đồ thị như hình vẽ. Độ cứng của lò xo bằng A. 150 N/m B. 50 N/m C. 200 N/m D. 100 N/m Câu 20: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Con lắc dao động theo phương ngang với chu kỳ T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t + 4 T vật có vận tốc -50 cm/s. Giá trị của m bằng A. 0,1 kg B. 10 10 kg C. 1 kg D. 10 kg ---------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. Trang 3/6 - Mã đề thi 101 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẬU GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 6 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016 – 2017 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề); (60 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 101 MÔN: HÓA HỌC Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề kiểm tra. Đối với mỗi câu, thí sinh dùng bút chì đen tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. Câu hỏi 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Đáp án Câu 21: Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 8,15 gam. B. 0,85 gam. C. 7,65 gam. D. 8,10 gam. Câu 22: Cho dãy các chất: C6H5NH2 , H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, CH3NHCH3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 23: Chất nào sau đây thuộc loại đisacarit: A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 24: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức anđehit. D. nhóm chức ancol. Câu 25: Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là: A. màu tím B. màu vàng C. màu da cam D. màu xanh lam Câu 26: Cacbohiđrat X là chất rắn, tinh thể không màu, có vị ngọt, có nhiều trong quả chín. Đặc biệt là quả nho chín, trong máu người có một lượng nhỏ X với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%. X là A. fructozơ. B. tinh bột. C. glucozơ. D. saccarozơ. Câu 27: Cho 18,6 gam anilin tác dụng với nước brom thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị của m là A. 88 gam. B. 33 gam. C. 99 gam. D. 66 gam. Câu 28: Khi thủy phân este X trong môi trường NaOH vừa đủ, thu được hai chất có công thức phân tử lần lượt là C3H3O2Na và CH4O. X có công thức cấu tạo đúng là A. CH3-CH2COOCH3. B. CH2=CH-COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOC2H5. Câu 29: Tiến hành thí nghiệm lần lượt theo các bước (1-2-3-4) như hình vẽ sau đây (bước 3 tiến hành nung nhẹ trong một thời gian): Sau khi thực hiện xong bước 4, để nguội quan sát ta sẽ thấy ` A. ống nghiệm từ màu xanh tím bị mất màu do iot đã bay ra hết. B. xuất hiện dung dịch màu xanh lam đặc trưng do tinh bột thủy phân thành glucozơ. C. không có hiện tượng gì. D. ống nghiệm từ không màu chuyển xanh tím, rồi trở lại không màu và dần dần xuất hiện trở lại màu xanh tím. THÔNG TIN THÍ SINH Trang 4/6 - Mã đề thi 101 Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2. Câu 31: Có bao nhiêu este của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH ? A. 2 B. 3 C. 1 D. 5 Câu 32: Cho 0,1 mol X (α-amino axit dạng H2NRCOOH) phản ứng hết với dung dịch HCl tạo 11,15 gam muối. Tên gọi của X là: A. Valin B. Alanin C. Phenylalanin D. Glyxin Câu 33: Este metyl acrylat có công thức là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3 Câu 34: Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là A. 80% B. 75% C. 70% D. 85% Câu 35: Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch glucozơ, hồ tinh bột và lòng trắng trứng? A. AgNO3/NH3. B. NaOH. C. Cu(OH)2. D. HNO3. Câu 36: Cho dung dịch chứa 27 gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2 B. 21,6 C. 32,4 D. 24,3 Câu 37: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 12,2 gam. D. 8,2 gam. Câu 38: Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 14,24 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,32 gam muối khan. Công thức của X là A. H2NC3H6COOH. B. H2NCH2COOH. C. H2NC2H4COOH. D. H2NC4H8COOH Câu 39: Cho 20,8 gam hỗn hợp hai este gồm metyl fomat và etyl axetat tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Thành phần % theo khối lượng của metyl fomat trong hỗn hợp đầu là: A. 42,3%. B. 31,2%. C. 57,7%. D. 68,8%. Câu 40: Cho các chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Chất vừa có tính chất của ancol đa chức, vừa có tính chất của anđehit là: A. glucozơ, fructozơ và saccarozơ. B. glucozơ và fructozơ. C. chỉ có glucozơ. D. tất cả các chất đã cho. ---------- HẾT ---------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm. - Thí sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn của NXB Giáo dục. Trang 5/6 - Mã đề thi 101 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH HẬU GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 6 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2016 – 2017 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề); (60 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 101 MÔN: SINH HỌC Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu hỏi trong đề kiểm tra. Đối với mỗi câu, thí sinh dùng bút chì đen tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. Câu hỏi 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 Đáp án Câu 41: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A. thể tam bội. B. thể lưỡng bội. C. thể đơn bội. D. thể tứ bội. Câu 42: Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Thêm một cặp nuclêôtit. C. Mất một cặp nuclêôtit. D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit. Câu 43: Cho phép lai P: AaBbddEe x AaBBddEe (các gen trội là trội hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là A. 6/16 B. 3/16 C. 12/16 D. 9/16 Câu 44: ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDDEEGH. Dạng đột biến này: A. có thể làm tăng hoặc giảm bớt sự biểu hiện của tính trạng. B. được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác. C. Không làm thay đổi hình thái NST. D. không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. Câu 45: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu 46: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen: A. AA x Aa. B. AA x AA. C. Aa x Aa. D. AA x aa. Câu 47: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập. B. liên kết gen hoàn toàn. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ trợ. Câu 48: Một phân tử ADN vi khuẩn có chiều dài 34.106A° và ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần. Số nuclêôdt loại G môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là: A. 12.106. B. 18.106. C. 6.106. D. 9.106. THÔNG TIN THÍ SINH Trang 6/6 - Mã đề thi 101 Câu 49: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền (1) là mã bộ 3 (2) gồm 62 bộ ba (3) có 3 mã kết thúc (4) được dùng trong quá trình phiên mã (5) mã hóa 25 loại axit amin (6) mang tính thoái hóa A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 50: Cho Gen B dài 4080 A0 xảy ra đột biến tạo thành gen b có 2400 nucleotit. Đột biến làm thay đổi cấu trúc gen B thành gen b thuộc dạng: A. Tăng 1 cặp nucleotit B. Giảm 1 cặp nucleotit C. Thay thế 1 cặp nucleotit D. Thay thế 1 nucleotit Câu 51: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể là A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST. C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. chuyển đoạn trên cùng một NST. Câu 52: Gen là gì? A. Gen là một đoạn ADN chứa đựng thông tin cấu trúc một phân tử prôtêin. B. Gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho chuỗi pôlipeptit hay ARN. C. Gen là một đoạn ADN chứa đựng thông tin cấu trúc một phân tử ARN. D. Gen là một đoạn ADN bảo quản thông tin di truyền. Câu 53: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN ? A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. B. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ – 5’. C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào. D. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên hai phân tử ADN giống nhau, trong đó có một phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn. Câu 54: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli? A. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) qui định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ. B. Gen điều hòa (R) qui định tổng hợp prôtêin ức chế C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Câu 55: Trong tổng hợp prôtêin, axit amin không tham gia vao cấu trúc của phân tử prôtêin, dù trước đó đã được tổng hợp là: A. Axit amin thứ hai B. Axit amin thứ nhất C. Axit amin cuối cùng D. Axit amin mở đầu Câu 56: Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly là : A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh. B. Sự phân li đồng đều của cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. Sự phân li của các alen trong cặp trong GP. D. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong GP. Câu 57: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Claiphentơ B. Hội chứng Tơcnơ C. Hội chứng Đao D. Bệnh ung thư máu Câu 58: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường A. không có chất ức chế. B. có chất cảm ứng. C. không có chất cảm ứng. D. có hoặc không có chất cảm ứng. Câu 59: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 12. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của một cá thể đột biến dạng thể ba của loài này là A. 24. B. 11. C. 13. D. 18. Câu 60: Gen ban đầu có cặp nuclêôtit chứa A hiếm (A*) là T-A*, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp nucleotit nào? A. X-G B. T-A C. A-T D. G-X ---------- HẾT ---------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm: