Đề kiểm tra định kỳ học kì I môn Lịch sử + Địa lý Khối 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện

doc 2 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 143Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ học kì I môn Lịch sử + Địa lý Khối 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ học kì I môn Lịch sử + Địa lý Khối 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện
Trường Tiểu học Tô Vĩnh Diện
Họ và tên:	
Lớp 47
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KÌ I 
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4
Năm học: 2013 - 2014
Thời gian làm bài: 40 phút
ĐIỂM
LỜI NHẬN XÉT
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : _______ / 8 điểm
(Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất)
Câu 1: Lý do khién cho Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên ngôi:
Vì Vua Đinh Toàn ham chơi.
Vì nhân dân ta đã chán ghét nhà Đinh.
Vì Lê Hoàn muốn làm vua.
Vì không muốn nước ta mất nền độc lập.
Câu 2: Tại kinh thành Thăng Long, nhà Lý đã :
a. Xây dựng nhiều lâu đài, đền chùa, phố xá. 
b. Xây dựng nhiều nhà máy, xí nghiệp .
c. Xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. 
d. Tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp
Câu 3 : Đến thành cũ Đại La, vua Lý Thái Tổ thấy đây là:
a.Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng lại màu mỡ, muôn vật phong phú, tốt tươi.
b.Vùng đất chật hẹp, ngập lụt
c.Vùng núi non hiểm trở.
d.Vùng chiến lũy rất kiên cố
Câu 4:Người lãnh đạo nhân dân ta chống quân Tống xâm lược lần thứ hai (1075-1077) là:
Lý Thái Tổ.
Trần Hưng Đạo.
 c. Lý Thánh Tông.
 d. Lý Thường Kiệt.
Câu 5: Những việc Đinh Bộ Lĩnh làm được là gì?
 a.Thống nhất được giang sơn, lên ngôi hoàng đế.
 b.Chấm dứt thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc. 
 c.Đánh tan quân xâm lươc Nam Hán, lên ngôi hoàng đế.
 d.Lãnh đạo nhân dân chống quân Tống xâm lược, lên ngôi hoàng đế.
 Câu 6:Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng(năm 40) hoàn toàn thắng lợi.Sau hơn hai thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành và giữ được độc lập hơn 3 năm. Theo em, hơn 2 thế kỉ bị đô hộ năm đó tính từ năm nào?
a. Năm 40.
b. Năm 248
c. Năm 179 TCN.
d. Năm 218 TCN
Câu 7 : Chiến thắng Bạch Đằng (năm 938) do ai lãnh đạo:
a. Lý Thái Tổ 
b. Lê Thánh Tông
c. Ngô Quyền 
d. Trần Thủ Độ
Câu 8 : Nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai vào năm:
a. 981.
b. 1010.
c. 1068.
 d. 1075
Câu 9 : Tây Nguyên là xứ sở của các:
a. Núi cao và khe sâu
b.Cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. 
c. Cao nguyên có độ cao sàn sàn bằng nhau.
d. Đồi với đỉnh tròn sườn thoải
Câu 10 :Nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn là:
Nghề khai thác rừng.
Nghề thủ công truyền thống
Nghề nông.
d. Nghề khai thác khoáng sản
Câu 11: Một số dân tộc ít người sống ở Hoàng liên Sơn 
 a.Chăm, Khơ-me, Ê-đê.
 b.Dao, Thái, Mông.
 c.Dao, Thái, Ba-na.
 d.Mông, Tày, Nùng.
Câu 12: Khí hậu Tây Nguyên có:
a. Bốn mùa : xuân, hạ, thu, đông
b. Hai mùa rõ rệt : mùa hạ nóng bức và mùa đông rét
c. Hai mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô
 d. Quanh năm mát mẻ 
Câu 13:Ruộng bậc thang thường được làm ở :
a. Đỉnh núi.
b. Sườn núi.
c. Dưới thung lũng.
d. Vùng đồng bằng
Câu 14: Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
a. Cao nguyên Di Linh.
b. Cao nguyên Lâm Viên.
 c. Cao nguyên Đắk Lắk.
 d. Cao nguyên Kon Tum.
Câu 15 : Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp bởi phù sa của :
Sông Hồng và Sông Đáy
Sông Hồng và Sông Đà
Sông Hồng và Sông Thái Bình 
Sông Đà và sông Thái Bình
Câu 16 : Đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu có tác dụng :
Làm cho địa hình đồng bằng có nơi cao, nơi thấp
Là đường giao thông
Tránh ngập lụt cho đồng ruộng, nhà cửa
Tạo nên nhiều vùng đất trũng
II. PHẦN TỰ LUẬN : _________ / 2 điểm
Câu 1 : Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 (1 điểm)
Câu 2 : Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát? (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_hoc_ki_i_mon_lich_su_dia_ly_khoi_4_nam_h.doc