Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 26/07/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
PHÒNG GD&ĐT ..
TRƯỜNG  
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GHKII 
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn Tiếng Việt Lớp 4
ĐỀ BÀI
PHẦN 1: ĐỌC + ĐỌC HIỂU ( 10 ĐIỂM )
I. Đọc thành tiếng: 3 điểm ( đọc thành tiếng 2 điểm + trả lời câu hỏi 1 điểm )
 GV gọi học HS lên bảng bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27 ( 2 điểm ) 
 GV nêu 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc để trả lời câu hỏi ( 1 điểm ) 
* Đánh giá:
	Hs đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc, tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút.
( 2 điểm ) 
	Tùy theo tốc độ đọc của hs Gv cho điểm linh hoạt, phù hợp từ 1 - 2 điểm.
Hết..
PHÒNG GD&ĐT .
TRƯỜNG  
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GHKII 
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn Tiếng Việt Lớp 4
Thời gian: 35 phút (không kể thời gian chép đề)
	Họ và tên: 
	Lớp 4a
I. Đọc hiểu: ( 4 điểm ) 
 Bốn anh tài
Ngày xưa, ở bản kia có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi. Dân bản đặt tên cho chú là Cẩu Khây. Cẩu Khây kên mười tuổi sức đã bằng trai mười tám; mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ.
Hồi ấy trong vùng xuất hiện một con yêu tinh chuyên bắt người và súc vật. Chẳng mấy chốc làng bản tan hoang nhiều nơi không còn ai sống sót. Thương dân bản, Cẩu khây quyết trí lên đường diệt trừ yêu tinh.
Đến một cánh đồng khô cạn, Cẩu Khây thấy một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc để đắp đập dẫn nước vào ruộng. Mỗi quả đấm của cậu giáng xuống, cọc tre thụt sâu hàng ngang tay. Hỏi chuyện, Cẩu Khẩy biết tên cậu là Nắm Tay Đóng Cọc. Nắm Tay Đóng Cọc sốt sắng xin được cùng Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh.
Đến một vùng khác, hai người nghe có tiếng tát nước ầm ầm. Họ ngạc nhiên thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Nghe Cẩu Khây nói chuyện, Lấy Tai Tát nước hăm hở cùng hai bạn lên đường.
Đi được ít lâu, ba người lại gặp một cậu bé đang ngồi dưới gốc cây, lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Cẩu Khây cùng các bạn đến làm quen và nói rõ chí hướng của ba người. Móng Tay Đục Máng hăng hái xin được làm em út đi theo.
	Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài văn có mấy đoạn ? 0,5 điểm M1
A. 2 đoạn
B. 3 đoạn
C. 4 đoạn
D. 5 đoạn
Câu 2: Người tinh thông là người như thế nào ? 0,5 điểm M1
Nhanh nhẹn
Thông minh
Hiểu biết thấu đáo, có khả năng vận dụng.
Hoạt bát, biết lo toan.
Câu 3: Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng ai ? 0,5 điểm M2
A. Nắm Tay Đóng Cọc.
B. Lấy Tai Tát Nước
Móng Tay Đục Máng
Cả 3 ý trên
Câu 4: Cẩu Khây ăn một lúc hết bao nhiêu chõ xôi ? 0,5 điểm M2
	A. Chín chõ xôi
	B. Mười chõ xôi
	C. Tám chõ xôi
	D. Bảy chõ xôi.
Câu 5: Cẩu Khây có sức khỏe như thế nào ? 0,5 điểm M2
Mạnh khỏe
Phi thường
10 tuổi sức đã bằng trai mười tám.
12 tuổi sức đã bằng trai mười tám
Câu 6: Nắm Tay Đóng Cọc có tài năng gì ? 0,5 điểm M2
	A. Dùng tay làm vồ đóng cọc.
	B. Dùng tay tát nước.
	C. Dùng chân đóng cọc.
	D. Dùng tai để tát nước.
Câu 7: Cẩu Khây có tài năng như thế nào ? 0,5 điểm M2
	A. 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.
	B. Có trí lớn quyết tâm diệt trừ cái ác.
	C. Có lòng thương dân
	D. Tất cả các ý trên
Câu 8: Nội dung câu chuyện là ? 0,5 điểm M2
A. Ca ngợi sức khỏe, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh 
 em Cẩu Khây.
	B. Ca ngợi Nắm Tay Đóng Cọc chuyên làm việc nghĩa.
	C. Ca ngợi Cẩu Khây
	D. Ca ngợi Cẩu Khây và Nắm Tay Đóng Cọc.
II. Kiến thức Tiếng Việt : 3 điểm
Câu 1: ( 1 điểm ) Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau: M3
a. Khỏe như .. b. Nhanh như 
Câu 2: ( 1 điểm ) Tìm hai từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: M3
..
Câu 3: ( 1 điểm ) Xác định chủ ngữ vị ngữ trong câu sau: M4
	Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân.
HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN ĐỌC HIỂU – KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
* Đọc tiếng: ( 3 điểm )
	Hs đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc, tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/ phút.
( 2 điểm ) 
	Tùy theo tốc độ đọc của hs Gv cho điểm linh hoạt, phù hợp từ 1 - 2 điểm.
I. Đọc thành tiếng: 3 điểm ( đọc thành tiếng 2 điểm + trả lời câu hỏi 1 điểm )
 GV gọi học HS lên bảng bốc thăm đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 27 ( 2 điểm ) 
 GV nêu 1 câu hỏi trong đoạn vừa đọc để trả lời câu hỏi ( 1 điểm ) 
Lưu ý: Giáo viên cho điểm linh hoạt theo vùng miền
Hết..
 Đọc hiểu ( 4 điểm )
Câu 1: 0,5 điểm 
d. 5 đoạn
Câu 2: 0,5 điểm 
Hiểu biết thấu đáo, có khả năng vận dụng.
Câu 3: 0,5 điểm 
Cả 3 ý trên
Câu 4:? 0,5 điểm 
	a. Chín chõ xôi	
Câu 5: 0,5 điểm 
10 tuổi sức đã bằng trai mười tám.
Câu 6: 0,5 điểm 
	a. Dùng tay làm vồ đóng cọc.
Câu 7: 0,5 điểm 
	d. Tất cả các ý trên
Câu 8: 0,5 điểm 
	a. Ca ngợi sức khỏe, tài năng lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
Kiến thức Tiếng Viêt. : 3 điểm
Câu 1: 1 điểm HS điền đúng mỗi ý được 0,5 điểm
a. Khỏe như voi b. Nhanh như cắt 
Câu 2: 1 điểm HS tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm 
Hiền dịu dịu dàng
Câu 3: 1 điểm 
Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà quét sân.
CN VN
Hết..
PHÒNG GD&ĐT .
TRƯỜNG  
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GHKII 
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn Tiếng Việt Lớp 4
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian chép đề)
1. Chính tả ( 2 điểm ) 15 phút
GV đọc cho học sinh nghe viết cả đầu bài, tên tác giả.
 Thắng biển
	Mặt trời lên cao dần. Gió đã bắt đầu mạnh. Gió lên, nước biển càng dữ. Khoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào. Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
	Một tiếng ào dữ dội. Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Một cuộc vật lộn dữ dội diễn ra. Một bên là biển, là gió, trong một cơn giận dữ điên cuồng.
	 Theo Chu Văn
2. Tập làm văn ( 8 điểm )
Đề bài: Em hãy tả một cây mà em thích.
PHÒNG GD&ĐT 
TRƯỜNG .. 
 HƯỚNG DẪN CHẤM 
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn : Tiếng việt – Lớp 4
1. Viết chính tả (2 điểm)
 - Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2 điểm.
 - Bài viết mắc lỗi chính tả (viết thiếu số lượng chữ, sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định). Mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
 - Chữ viết xấu, không đúng quy định (sai về độ cao, khoảng cách, trình bày bẩn,). Trừ 0,25 điểm toàn bài.
Lưu ý: Giáo viên cho điểm linh hoạt theo vùng miền
2. Tập làm văn: (8 điểm) - Thời gian 25 phút
	Mở bài : 1 điểm
	Thân bài: 6 điểm
	Kết bài : 1 điểm
Lưu ý: Giáo viên cho điểm linh hoạt theo vùng miền
 ___________________hết ___________________

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_n.doc