Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Hồng Liêm 1

doc 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Hồng Liêm 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ 1 môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2015-2016 - Trường Tiểu học Hồng Liêm 1
Trường Tiểu học Hồng Liêm 1 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Lớp: 3B	 Năm học: 2015 – 2016
Họ tên:.. Môn: Toán
	Ngày.tháng 12 năm 2015
Điểm
Lời phê của thầy (cô)
Phần 1: Trắc nghiệm ( 5 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
Câu 1: Số liền trước của 165 là: (1 điểm)
 A. 164  B. 166   C. 167 D. 163 
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 7m 3cm =..cm? (1 điểm)
	A.73	B. 730	 C. 703	 D. 307
Câu 3: Cho số bé là 4, số lớn là 32. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé? (1 điểm)
 A. 4 lần             B. 8 lần             C. 12 lần D. 16 lÇn
Câu 4: Tính giá trị biểu thức: (1 điểm)
a. 3 + 7 x 5 = 50	b. 9 : 3 – 1 = 2	
A. Đúng	B. Sai	A. Đúng	B. Sai
Câu 5: Hình vẽ bên có mấy góc vuông: (1 điểm)
 A. 3 góc vuông 
 B. 4 góc vuông 
 C. 5 góc vuông 
 D. 6 góc vuông 
Phần 2: Tự luận (5 điểm)
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
	542 – 318 	 162 + 370	 135 x 3	 872 : 4
	. . .. .
 . . .. .
 . . .. .
 . . .. .
 . . .. .
 . . .. .
Câu 7: Tính nhẩm: (1 điểm) 
	a. 72 : 9 = 	c. 48 : 6 = ..
	b. 7 x 4 = 	d. 8 x 7 = 	
C©u 8: Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi số con thỏ. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ? (2 điểm)
Bài giải:
ĐÁP ÁN 
MÔN TOÁN LỚP 3B
Phần 1: Trắc nghiệm ( 5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:
C©u 1
C©u 2
C©u 3
C©u 4
C©u 5
A
B
B
a. B b. A
C
1®
1®
1®
1®
1®
Phần 2: Tự luận
Câu 6: Đặt tính rồi tính: (Đúng mỗi phép tính 0.5 điểm)
x
+
-
 542 162 135 872 4
 318 370 3 07 218
 224 532 405 32
 0
Câu 7: Tính: (Đúng mỗi phép tính 0.5 điểm)
	a. 72 : 9 = 8	c. 48 : 6 = 8
	b. 7 x 4 = 28	d. 8 x 7 = 56	
Câu 8: (2 điểm) 
Bài giải:
 Số thỏ bác An đã bán là: (0.25 điểm)
 48 : 6 = 8 ( con thỏ ) (0.5 điểm)
 Số con thỏ còn lại là: (0.25 điểm)
 48 – 8 = 40 ( con thỏ ) (0.5 điểm)
 Đáp số: 40 con thỏ (0.5 điểm)
Trường Tiểu học Hồng Liêm 1 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ 1
Lớp: 3B	 Năm học: 2015 – 2016
Họ tên:.. Môn: Toán
	Ngày..tháng 12 năm 2015
Điểm
Lời phê của thầy (cô)
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: 
Cho bài tập đọc sau: 
Người lính dũng cảm
 1.Bắn thêm một loạt đạn vẫn không tiêu diệt được máy bay địch, viên tướng hạ lệnh :
	- Vượt rào bắt sống nó !
 Hàng rào là những cây nứa tép dựng xiên ô quả trám. Cậu lính bé nhất nhìn thủ lĩnh, ngập ngừng :
	- Chui vào à?
 Nghe tiếng “chui” viên tướng thấy chối tai:
	- Chỉ những thằng hèn mới chui.
 2. Cả tốp leo lên hàng rào, trừ chú lính nhỏ. Chú nhìn cái lỗ hổng dưới chân hàng rào rồi quyết định chui qua đó. Nhưng chú mới chui được nửa người thì hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ. Còn hàng rào thì đè lên chú lính.
 Chiếc máy bay (là một chú chuồn chuồn ngô) giật mình cất cánh. Quân tướng hoảng sợ lao ra khỏi vườn.
 3. Giờ học hôm sau, thầy giáo nghiêm giọng hỏi:
`	- Hôm qua em nào phá đổ hàng rào, làm giập hoa trong vườn trường?
 Thầy nhìn một lượt những khuôn mặt học trò, chờ đợi sự can đảm nhận lỗi. Chú lính nhỏ run lên. Chú sắp phun ra bí mật thì một cú véo nhắc chú ngồi im.
 Thầy giáo lắc đầu buồn bã:
	- Thầy mong em nào phạm lỗi sẽ sửa lại hàng rào và luống hoa.
 4. Khi tất cả túa ra khỏi lớp, chú lính nhỏ đợi viên tướng ở cửa, nói khẽ: “Ra vườn đi !”.
 Viên tướng khoát tay:
	- Về thôi !
 	- Nhưng như vậy là hèn.
 Nói rồi chú lính quả quyết bước về phía vườn trường.
 Những người lính và viên tướng sững lại nhìn chú lính nhỏ.
 Rồi, cả đội bước nhanh theo chú, như là bước theo một người chỉ huy dũng cảm.
 Theo Đặng Ái
I. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút)
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu trả lời dưới đây: 
 Câu 1(0,5đ): Các bạn trong truyện chơi trò chơi gì ?
 a. Trò đánh trận giả.
 b. Trốn tìm.
 c. Đuổi nhau.
 Câu 2( 0,5đ): Các bạn nhỏ chơi ở đâu ?
 a. Trong phòng.
 b. Trong vườn trường.
 c. Trong nhà.
 Câu 3(0,5đ): Chú lính nhỏ có đức tính như thế nào ? 
 a. Sợ hãi.
 b. Lễ phép.
 c. Dũng cảm.
Câu 4(0,5đ):Vì sao chú lính nhỏ là người dũng cảm?
Vì chú không leo lên hàng rào như các bạn khác.
Vì chú không thực hiện yêu cầu của viên tướng.
Vì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.
Câu 5(0,5đ): “Chú lính nhỏ là người dũng cảm”. Bộ phận gạch chân trong câu, trả lời câu nào sau đây:
 a. Cái gì ?
 b. Con gì ?
 c . Ai là gì ?
Câu 6(0,5đ): Hàng rào vườn trường được làm bằng gì? Viết câu trả lời vào chỗ chấm:
Câu 7(0,5đ): Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh trong lớp? Viết câu trả lời vào chỗ chấm:
II. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một trong các đoạn văn của mét bài tập đọc ( Từ tuần 1 – tuần 16).
 B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
 1. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)
Chiều trên sông Hương
	Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùngPhía bên sông, xóm Cồn Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn
	HOÀNG PHỦ NGỌC TƯỜNG
 2. Tập làm văn: (2 điểm)
	Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
	Gợi ý:
	a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
b. Người đó làm nghề gì?
c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
d. Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
Bài làm
ĐÁP ÁN 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3B
A.I. tr¾c nghiÖm
C©u 1
C©u 2
C©u 3
C©u 4
C©u 5
A
B
C
C
C
0,5®
0,5®
0,5®
0,5®
0,5®
 	C©u 6: Hàng rào vườn trường được làm bằng cây nứa tép. (0,5 điểm) 
Câu 7: Thầy giáo mong học sinh của mình dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. (0,5 điểm)
 	A. Ii. Đọc thành tiếng: ( 2,5 ®iÓm)
* Đọc một trong các đoạn văn của mét bài tập đọc ( Từ tuần 1 – tuần 16) và trả lời 1 câu hỏi do giáo viên chọn.
 	- Đọc đúng, trôi chảy, rõ ràng,... – được 1 điểm.
 	- Đọc đúng nhưng chưa trôi chảy, rõ ràng,... – được 0.75 điểm.
 	- Đọc còn sai (Không quá 5 tiếng)... – được 0,5 điểm.
B. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
 	B.1. Chính tả( nghe – viết) (2điểm) (khoảng 15 phút)
	Viết sai mỗi lỗi phụ âm đầu, vần hay dấu thanh, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
B.2. TËp lµm v¨n
- 2 điểm: Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài. Lời văn trôi chảy, không sai lỗi chính tả.
- 1,5 điểm: Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài. Lời văn trôi chảy, còn sai 2 – 3 lỗi chính tả.
- 1 điểm: Viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài. Diễn đạt chư được trôi chảy, còn sai 2 – 3 lỗi chính tả.
- Lạc đề: cho 0,5 điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_1_mon_toan_tieng_viet_lop_3.doc