Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường TH B Đại Thắng

doc 9 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường TH B Đại Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kỳ cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2014-2015 - Trường TH B Đại Thắng
PHÒNG GD&ĐT VỤ BẢN.
TRƯỜNG TIỂU HỌC B XÃ ĐẠI THẮNG.
 BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC2014 – 2015
 MÔN TOÁN LỚP 3
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................................................	Lớp 3...
.................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước đáp án đúng trong mỗi bài tập dưới đây.
1, Trong các số: 42 078, 42 075, 42 090, 42 100, 42 099, 42 109, 43 000. 
Số lớn nhất là: 
A. 42 099 B. 43 000	 C. 42 075 D. 42 090
2. Giá trị của biểu thức 2342 + 403 x 6 là:
A. 4660	B. 4760	C. 4860	D 4960
3. Hình vuông có cạnh 3cm. Diện tích hình vuông là:
A. 6cm2	B. 9cm	C. 9cm2	D 12cm
4. Có 24 kg đường đựng đều trong 6 túi. Để đựng 52 kg đường thì cần số túi là:
A. 13 túi	 B. 12 túi C. 16 túi	 D. 10 túi
5. Nếu thứ sáu tuần này là ngày 3 thì thứ năm tuần sau là ngày mấy? 
A. 10 	 B. 8	 C. 9	 D. 7
 6. Anh có 87000 đồng, em có số tiền bằng số tiền của anh. Số tiền anh hơn em là
A. 42000 đồng 	B. 58000 đồng
C. 29000 đồng	D. 50000 đồng
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
14 754 + 23 680 	15 840 – 8795	
12 936 x 3	 45678 : 3
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức:
a) 15 840 + 7932 x 5	b) (15 846 + 23 450) x 2 
..
Bài 3. Tìm y 
y – 31567 = 218 97	y x 4 = 2008
Bài 4.
a) Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 8 cm, như vậy chiều rộng kém 3 lần chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng đó?
b) Nếu giảm chiều dài đi 4cm, chiều rộng giữ nguyên. Tính diện tích của thửa ruộng mới.
...
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI NĂM MÔN TOÁN LỚP 3.
I.Phần trắc nghiệm: 3 điểm
Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm
1-B	2-B	3-C	
4-A	5-C	6-B
II.Phần tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính : 2 điểm
- Mỗi phép tính: Hs đặt tính đúng cho 0,25 điểm; tính ra kết quả đúng cho 0,25 điểm
- Kết quả đúng nhưng đặt chữ số sai vị trí không cho điểm; sai hoặc thiếu phép tính hàng ngang trừ 01 lỗi 0,25 điểm.
Bài 2: Tính giá trị biểu thức ( 1,5đ)
- Phần a: ( 0,75đ)
Bước 1: Hs thực hiện đúng kết quả của phép nhân cho 0,25 điểm
Bước 2: Hs thực hiện đúng kết quả của phép cộng cho 0,25 điểm
- Phần b: ( 0,75đ)
	- Hs thực hiện đúng được kết quả phép tính trong ngoặc đơn: 0,5 điểm
	- Hs thực hiện đúng được kết quả phép tính nhân: 0,25 điểm
	- Hs thực hiện đúng được kết quả phép trừ: 0,25 điểm
Bài 3: Tìm y ( 1đ)
	- Thực hiện đúng mỗi bước được 0.5 điểm
Bài 4 : 2,5 điểm
- Phần a: (1,25đ)
- Tính được chiều dài 0,5 điểm
- Tính được diện tích 0,75 điểm
- Phần b: ( 0,75đ)
- Tính được chiều dài mới 0,5 điểm
- Tính được diện tích mới 0,25 điểm
- Đáp số 0,5 ( mỗi phần đáp số cho 0,25 đ)
Phòng GD-ĐT VỤ BẢN
Trường TH B ĐẠI THẮNG
Họ tên HS:
Lớp : 3
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3
Phần: Đọc - hiểu
Thời gian: 35 phút
PHẦN A: ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP
	Đọc thầm bài văn:
Hoa tặng mẹ
Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua hoa gui tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện. Mẹ anh sống cách chỗ anh khoảng hơn trăm ki-lô-mét. Vừa bước ra khỏi ô tô, anh thấy một bé gái đang lặng lẽ khóc bên vỉa hè. Anh gần đen hỏi cô bé vì sao cô bé khó. Cô bé nức nở: 
Cháu muốn mua tặng mẹ cháu một bông hồng. Nhưng cháu chỉ có 75 xu mà giá bông hồng những 2 đô la. 
Người đàn ông mỉm cười nói: 
Đừng khóc nữa! Chú sẽ mua cho cháu một bông.
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong anh hỏi co be hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rùi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói: 
Đây là nhà của mẹ cháu.
Nói xong cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ.
Ngay sau đó, người đàn ông quay lại cửa hoa. Anh hủy bỏ dịch vụ gửi hoa và mua một bó hồng thật đẹp. Anh lái xe một mạch về nhà mẹ để trao tận tay bà bó hoa. 
	(Theo ca dao)
BÀI TẬP:
Đọc thầm bài văn trên và khoanh tròn vào phương án trả lời đúng ứng với mỗi câu hỏi dưới đây.
	1. Người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để làm gì?
	a. Mua hoa về tặng mẹ
	b. Mua hoa gửi tặng mẹ mình qua dịch vụ bưu điện
	c. Hỏi han cô bé đang khóc bên vỉa hè
	2. Vì sao cô bé khóc?
	a. Vì cô bé bị lạc mẹ
	b. Vì mẹ cô bé không mua cho cô một bông hồng.
	c. Vì cô bé không đủ tiền mua một bông hồng tặng mẹ
	3. Người đàn ông đã làm gì để giúp cô bé?
	a. Mua cho cô một bông hồng để tặng mẹ
	b. Chở cô bé đi tìm mẹ
	c. Giúp cô tìm đường về nhà
	4. Dòng nêu đúng các từ chỉ người, sự vật trong câu văn “Một người đàn ông dừng xe trước cửa hàng hoa để mua tặng mẹ qua dịch vụ bưu điện”?
	a. Người, đàn ông, xe, mua, tặng, hoa, dịch vụ, bưu điện
	b. Người, đàn ông, dừng, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện
	c. Người, đàn ông, xe, cửa hàng, hoa, mẹ, dịch vụ, bưu điện
	5. Điền tiếp vào chỗ trống để có câu theo mẫu Ai là gì?
	a. Cô bé trong câu chuyện là ...
	b. Người đàn ông trong câu chuyện là ...
	c. Bông hồng đó là ...
	6. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau thích hợp và viết lại đoạn văn cho đúng chính tả
	Cô bé nhẹ nhàng đặt bông hồng lên mộ mẹ Thấy thế người đàn ông rất xúc động Anh nhớ tới mẹ của mình 
 Phần B: ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ TRẢ lỜI CÂU HỎI.
I, HƯỚNG DẪN PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG .
Hết 30 phút làm bài phần đọc hiểu, GV thu bài của tất cả học sinh và: 
Phát luân phiên phiếu đọc số 1,2,3,4 để mỗi em đọc thầm khoảng 2 phút: 
Gọi mỗi em đọc một đoạn trong phiếu đọc; 
Theo dõi học sinh đọc để gạch chân vào trang bên những lỗi phát âm, ngắt nghỉ không đúng từ, cụm từ, dấu câu;
Hỏi một câu hỏi thích hợp;
Cho điểm đọc thành tiếng theo quy định.
II. CÂU HỎI
III. BIỂU ĐIỂM.
Đọc thành tiếng một đoạn văn trong phiếu đọc ( 3 điểm). Sai ,thiếu mỗi tiếng ; ngắt nghỉ không đúng từ, cụm từ, dấu câu ( mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
Trả lời câu hỏi (1 điểm ). Trả lời đúng ý cho 1 điểm ; trả lời còn thiếu ý hoặc ngắc ngứ cho 0,5 điểm . Trả lời sai hoặc không trả lời cho 0 điểm.
IV. ĐIỂM.
 - Điểm đọc : Đạt / 3 điểm.
 - Điểm trả lời : Đạt / 1 điểm. 
 Cộng : / 4 điểm. 
Phòng GD-ĐT VỤ BẢN
Trường TH B ĐẠI THẮNG
Họ tên HS:
Lớp : 3
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP BA
Phần: Viết
Thời gian: 35 phút
Chính tả: (Nghe - viết) : ( 10 phút)
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe để viết đoạn trích (Từ Một hôm đến Người đi săn đứng im chờ kết quả...) trong bài Người đi săn và con vượn trong SGK TV3, tập 2, trang 113.
Tập làm văn: Hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem. 
HƯỚNG DẪN CHẤM CUỐI NĂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3.
 KIỂM TRA ĐỌC.
Phần A: Trắc nghiệm: (6 điểm)
Học sinh khoanh đúng mỗi câu: 1, 2, 3, 4 cho mỗi câu 0,5 điểm
Câu 1 – a
Câu 2 – b
Câu 3 – a Câu 4 - c
Câu 5: 2 điểm
Học sinh ghi được vào phần a cụm từ: một người con hiếu thảo (cho 0,5 điểm)
	Học sinh ghi được vào phần b cụm từ: một người tốt bụng (cho 0,5 điểm)
	Học sinh ghi được vào phần c cụm từ: tình yêu của cô bé dành cho mẹ hoặc (bông hoa cô bé dành tặng mẹ: 1 điểm)
Câu 6: 2 điểm
	Học sinh điền dấu câu đúng (mỗi dấu câu cho: 0,5 điểm)
 PHẦN B: 4 điểm. Giáo viên coi thi đã cho điểm theo hướng dẫn.
 * Điểm bài kiểm tra đọc là tổng điểm của 2 phần làm tròn số nguyên.
III.VIẾT
1.CHÍNH TẢ( 4đ)
-4 lỗi sai trừ 0,5
2. TẬP LÀM VĂN( 6đ)
-Nói được lí do được xem trận thi đấu đó
- Trận thi đấu diễn ra ở đâu vào thời gian nào
-Diễn biến của trận đấu
-Kết quả của trận đấu ra sao? 
-Cảm nghĩ của mình sau khi xem trận đấu

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_h.doc