Đề kiểm tra định kì môn: Hóa học lớp 10 (ban cơ bản) - Mã đề: 10CB251

doc 3 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1036Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn: Hóa học lớp 10 (ban cơ bản) - Mã đề: 10CB251", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra định kì môn: Hóa học lớp 10 (ban cơ bản) - Mã đề: 10CB251
Trường THPT Chuyên Thăng Long – Đà Lạt ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 Tổ Hóa học Môn: HÓA HỌC – Lớp 10 Ban Cơ bản
Mã đề: 10CB251
 	 Thời gian làm bài: 45 phút
	 (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên:.............................................................Lớp...............
Câu 1: Cho 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn sau: HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. Thuốc thử dùng để nhận biết các dung dịch trên là:
	A. quỳ tím 	B. H2SO4	C. AgNO3 	D. BaCl2
Câu 2: Những trạng thái số oxi hoá phổ biến của lưu huỳnh là:
	A. -2; 0; +4; +6 	B. +1 ; 0; +4; +6	C. -2; +4; +5; +6 D. -3; +2; +4; +6
Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch H2SO4 0,2 M với 400 ml dung dịch H2SO4 0,5 M được dung dịch H2SO4 có nồng độ mol là:
	A. 0,25 M	B. 0,40 M	C. 0,15M	D. 0,38 M	
Câu 4: Trong các phát biểu sau , phát biểu nào không đúng
	A. Oxi nặng hơn không khí.	
	B. Oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị.	
	C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.	
	D. Oxi tan nhiều trong nước.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn một kim loại M vào 300 ml dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là
	A. 22,4 lit	B. 4,48 lit	C. 6,72 lit	D. 8,96 lit
Câu 6: SO2 vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử vì
	A. trong phân tử SO2 , S còn có một đôi electron tự do.	
	B. phân tử SO2 dễ bị oxi hóa.	
	C. trong phân tử SO2 , S có mức oxi hoá trung gian.	
	D. phân tử SO2 không bền.
Câu 7: Cho 100ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy để trung hoà vừa đủ dung dịch axit đã cho là:
	A. 80ml	B. 100 ml	C. 50 ml	D. 200 ml
Câu 8: Điều chế khí ôxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3, NaNO3, H2O2 (có số mol bằng nhau) lượng oxi thu được nhiều nhất từ:
	A. NaNO2	B. KMnO4	C. H2O2	D. KClO4
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 g một chất X thu được 6,4 g SO2 và 1,8 g H2O. X có công thức phân tử là
	A. H2S	B. H2SO4.3SO3	C. H2SO3	D. H2SO4
Câu 10: Trong số những tính chất sau, tính chất không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội
	A. háo nước.	B. tan trong nước, tỏa nhiệt.	
	C. làm hóa than vải, giấy, đường.	D. hòa tan được kim loại Al và Fe.
Câu 11: Hoà tan 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp đầu là 
	A. 2,7 gam. 	B. 5,6 gam. 	C. 4,5 gam. 	D. 5,4 gam. 
Câu 12: Để thu được 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) thì khối lượng của lưu huỳnh và thể tích oxi (đktc) ( biết hiệu suất phản ứng là 80%) cần dùng là
	A. 1,6 gam và 1,12 lít B. 1,6 gam và 2,24 lít C. 2,0 gam và 1,40 lít D. 2,0 gam và 1,12 lít
Câu 13: Một dung dịch chứa 3,82 gam hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị 2, biết khối lượng nguyên tử của kim loại hoá trị 2 hơn kim loại kiềm là 1u. Thêm vào dung dịch một lượng BaCl2 vừa đủ thì thu được 6,99 gam kết tủa, khi cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Hai kim loại và giá trị m là:
	A. K, Mg; 3,91gam	B. Na, Ca; 4,32gam C. Na, Mg; 3,07gam D. K, Ca ; 2,64gam
Câu 14: Cặp chất có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch là
	A. BaCl2 và K2SO4	B. KOH và H2SO4 C. Na2SO4 và CuCl2 D. Na2CO3 và H2SO4
Câu 15: Có hai bình mất nhãn đựng hai khí: oxi và ozon. Phương pháp hoá học để nhận biết hai khí trên là
	A. bằng mắt thường ta phân biệt được ozon hoặc mở lắp lọ và dùng tay vẩy nhẹ, khí nào có mùi đặc trưng là ozon còn lại là oxi.	
	B. dẫn lần lượt hai khí trên vào hai dung dịch KI ( có chứa sẵn hồ tinh bột).	
	C. dẫn lần lượt hai khí vào dung dịch NaOH	
	D. dùng que đóm sẽ nhận biết oxi, còn lại là ozon
Câu 16: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc, cần làm như sau:
	A. rót từ từ nước vào dung dịch axit đặc.	
	B. rót nước thật nhanh vào dung dịch axit đặc.	
	C. rót nhanh dung dịch axit vào nước.	
	D. rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.
Câu 17: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2,8 g bột Fe và 0,8 g bột S. Lấy sản phẩm thu được cho vào 20 ml dung dịch HCl (vừa đủ) thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Khối lượng của hỗn hợp khí và nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng lần lượt là
	A. 1,8 gam; 0,25M	B. 0,9 gam; 5M C. 0,9 gam; 0,25M D. 1,2 gam; 0,5M
Câu 18: Dãy các khí có thể bị hấp thụ bởi dung dịch NaOH là
	A. HCl, SO2, H2S, CO2 B. CO2, O2, Cl2, H2S C. HCl, CO, SO2, Cl2 D. SO2, N2, H2S, CO2 
Câu 19: Dẫn 8,96 lít SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 1,2 M thì thu được
	A. Na2SO3 0,5M	B. Na2SO3 0,4M và NaHSO3 0,4M	
	C. NaHSO3 0,5M	D. Na2SO3 0,1M và NaHSO3 0,1M
Câu 20: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với dãy chất nào sau đây?
	A. Lưu huỳnh và hiđro sunfua	B. Đồng và đồng (II) hiđroxit	
	C. Sắt và sắt (III) hiđroxit	D. Cacbon và cacbon đioxit
Câu 21: Tính axit của HCl, H2S, H2CO3 được xếp theo chiều giảm dần:
A. HCl > H2CO3 > H2S B. H2S >HCl > H2CO3 C. H2CO3 > H2S >HCl D. HCl > H2S > H2CO3
Câu 22: Nếu khí H2S có lẫn hơi H2O, để loại bỏ hơi nước người ta dẫn hỗn hợp qua
	A. P2O5 B. CuSO4 khan. C. dung dịch H2SO4 đặc	D. KOH đặc
Câu 23: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
	A. tạo thành chất rắn màu đỏ. 	B. dung dịch bị vẩn đục màu vàng.	
	C. dung dịch chuyển thành màu nâu đen.	D. không có hiện tượng gì.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí H2S thu được khí A. Dẫn khí A vào dung dịch nước brom dư thì thu được dung dịch B. Cho một ít dung dịch BaCl2 vào dung dịch B được kết tủa C. A, B, C lần lượt là:	
	A. SO3, H2SO4, BaSO4	B. SO2, HCl, AgCl C. SO2, H2SO4, BaSO4 D. S, H2SO4, BaSO4
Câu 25: Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được là:
	A. 1,6 gam	B. 0,9 gam 	C. 1,4 gam	D. 1,2 gam
Câu 26: Từ bột Fe, S, dd HCl có thể có mấy cách để tạo ra được H2S.
	A. 3	B. 1	C. 4	D. 2
Câu 27: Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1 M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 50 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là
	A. 0,6 M	B. 6 M	C. 0,006 M	D. 0,06 M
Câu 28: Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S lại biến đổi thành sunfua: Ag + H2S + O2 Ag2S + 2H2O. Câu diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng
	A. H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử	B. Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử	C. H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa	D. Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
Câu 29: Cho phản ứng: Mg + H2SO4đặc ® MgSO4 + H2S + H2O, Hệ số cân bằng của các chất từ trái sang phải trong phản ứng là:
	A. 4, 4, 5, 1, 4	B. 5, 4, 4, 4, 1	C. 1, 4, 4, 4, 5. D. 4, 5, 4, 1, 4
Câu 30: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 ® 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:
	A. 2:1	B. 1:2	C. 1:3	D. 3:1
Đáp án : Mã đề: 10A251
	1. A	2. A	3. D	4. D	5. C	6. C
	7. B	8. D	9. A	10. D	11. A	12. C	13. C	14. C	15. B	16. D	17. B	18. A	19. B	20. C	21. A	22. A	23. B	24. C	25. B	26. D	27. B	28. D	29. D	30. B	

Tài liệu đính kèm:

  • doc1_tiet_halogen_CB.doc