TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HƯƠNG 1 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Lớp: 5 Năm học: 2015 - 2016 Họ và tên: . Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 --- &--- A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: Cho bài văn sau: Đồng tiền vàng 1. Một hơm, vừa bước ra khỏi nhà, tơi gặp cậu bé chừng mười hai, mười ba tuổi, ăn mặc tồi tàn, rách rưới, mặt mũi gầy gị, xanh xao, chìa những bao diêm khẩn khoản nhờ tơi mua giúp. Tơi mở ví tiền ra và chép miệng: - Rất tiếc là tơi khơng cĩ xu lẻ. - Khơng sao ạ. Ơng cứ đưa cho cháu một đồng tiền vàng. Cháu chạy đến hiệu buơn đổi rồi quay lại trả cho ơng ngay. 2. Tơi nhìn cậu bé và lưỡng lự : - Thật chứ ? - Thưa ơng, thật ạ. Cháu khơng phải là một đứa bé xấu. Nét mặt của cậu bé cương trực và tự hào tới mức tơi tin và giao cho cậu đồng tiền vàng. 3. Vài giờ sau, trở về nhà, tơi ngạc nhiên thấy một cậu bé đang đợi mình, diện mạo rất giống cậu bé nợ tiền tơi, nhưng nhỏ hơn vài tuổi, gầy gị, xanh xao hơn và thống một nổi buồn. - Thưa ơng, cĩ phải ơng vừa đưa cho anh Rơ – be cháu một đồng tiền vàng khơng ạ? Tơi khẽ gật đầu, cậu bé tiếp : - Thưa ơng, đây là tiền của ơng. Anh Rơ – be sai cháu mang đến. Anh cháu khơng thể mang trả ơng được vì anh ấy bị xe tơng vào, gãy chân, đang phải nằm nhà. Tim tơi se lại. Tơi đã thấy một tâm hồn đẹp trong một cậu bé nghèo. + Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn của bài + Đọc thầm bài , khoanh vào ý đúng nhất và làm bài tập. Câu 1: Trong câu chuyện trên cĩ các nhân vật: A. Người kể chuyện (tác giả) và cậu bé bán diêm. B. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và em trai của cậu. C. Người kể chuyện, cậu bé bán diêm và Rơ – be. D. Người kể chuyện, tác giả và cậu bé bán diêm. Câu 2: Người khách (người kể chuyện) đưa đồng tiền vàng cho cậu bé bán diêm vì: A. Ơng khơng cĩ tiền lẻ. B. Ơng thương cậu bé nghèo. C. Người khách muốn cho tiền cậu bé nghèo. D. Ơng tin cậu bé sẽ làm như cậu nĩi, quay lại trả tiền thừa. Câu 3: Rơ – be khơng tự mang trả tiền thừa cho khách vì: A. Rơ – be bị xe tơng gãy chân, đang nằm ở nhà. B. Rơ – be bị bệnh đang nằm ở nhà. C. Rơ – be bị tai nạn, đang nằm ở bệnh viện. D. Rơ – be khơng thể mang trả ơng khách được. Câu 4: Việc Rơ – be trả lại tiền thừa cho khách đáng quý ở điểm: A. Tuy nghèo nhưng Rơ – be khơng tham lam. B. Dù gặp tai nạn nhưng Rơ-be vẫn tìm cách thực hiện lời hứa. C. Rơ-be muốn kiếm thật nhiều tiền để phụ giúp gia đình. D. Rơ-be đã làm cho vị khách hết lo lắng. Câu 5: Em hãy chọn một tên cho Rơ – be phù hợp với đặc điểm, tính cách của cậu: A. Cậu bé nghèo. B. Cậu bé đáng thương. C. Cậu bé bán hàng rong. D. Cậu bé nghèo trung thực. Câu 6: Hãy ghi một từ trái nghĩa với từ “buồn” : . Câu 7: “Anh cháu khơng thể mang trả ơng được vì anh ấy bị xe tơng vào, gãy chân, đang phải nằm ở nhà”. Quan hệ từ “vì” trong câu thể hiện mối quan hệ: Câu 8: Tìm trong bài bốn từ láy: TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HƯƠNG 1 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Lớp: 5 Năm học: 2015 - 2016 Họ và tên: . Môn: Tiếng Việt - Lớp 5 --- &--- B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: 1. Chính tả: o o 2. Tập làm văn: Đề bài: Tình cảm bạn bè thật đáng quý . Em hãy tả lại người bạn thân nhất của em. o o o o TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HƯƠNG 1 KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Lớp: 5 Năm học: 2015 - 2016 Họ và tên: . Môn: Toán - Lớp 5 --- &--- ( Thời gian 40 phút khơng kể phát đề) Câu 1: (1 đ) Viết vào chỗ chấm: - Ba mươi sáu phần mười: - Hai và năm phần tám: . - Một trăm hai mươi hai phẩy ba mươi lăm: - Số gồm sáu mươi hai đơn vị, bốn trăm năm mươi bảy phần nghìn: Câu 2: ( 2 đ) Đặt tính rồi tính: 7,26 + 15,92 37,8 – 9,63 9,26 x 0,36 91,08 : 1,8 Câu 3: (1 đ) a) Tính tỉ số phần trăm của hai số 25 và 125 : ...................................................................... b) Tìm 40% của 24: ...................................................................... Câu 4: (1 đ) Tìm X: a) X – 1,5 = 6 : 15 b) 3,45 x X = 72,45 ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... Câu 5: (1 đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 5 100 5 10 a) Chữ số 5 trong số thập phân 16,258 cĩ giá trị là: a. 5 b. 500 c. d. b) Lớp 5A cĩ 30 học sinh, trong đĩ cĩ 12 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? a. 2,5% b. 250% c. 0,4% d. 40% c) Số thích hợp để điền vào chỗ chấm của 5m2 6dm2 = dm2 là: a. 56 b. 506 c. 5,06 d. 50006 d) Số bé nhất trong các số 30,09 ; 31,01 ; 29,98 ; 29,89 là: a. 30,09 b. 31,01 c. 29,98 d. 29,89 Câu 6: (2 đ) Một kho gạo cả gạo nếp và gạo tẻ cĩ 120 tấn gạo, trong đĩ số gạo tẻ chiếm 75%. Tính số gạo tẻ trong kho. .. .. .......................................................................................................................... Câu 7: (2 đ) Trong kho cĩ 38,5 tấn xi măng. Lần 1 đã bán 15,35 tấn, lần 2 bán tiếp 9,8 tấn nữa. Hỏi sau hai lần bán, trong kho cịn lại bao nhiêu tấn xi măng? .. .. .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HƯƠNG 1 ----------------- HƯỚNG DẪN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 Năm học : 2015 – 2016 Môn : Tiếng Việt - Lớp 5 A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt 1/ Đọc thành tiếng : 1 điểm a/ Đọc thành tiếng : Có thể phân ra các yêu cầu sau : -Học sinh đọc đúng, to rõ ràng , lưu loát .Biết cách ngắt nghỉ . Giọng đọc thể hiện biểu cảm ,phù hợp với nội dung đọan đọc. đĐọc đúng tớc độ -HS đọc , Ngắt nghỉ hơi không đúng. Giọng đọc chưa thể hiện tình cảm b/ Trả lời đúng câu hỏi : 4 điểm . Câu 1,2,3,4,5:(mỗi câu 0,25điểm) ý b , ý d , ý a , ý b , ý d Câu 6:(0,5điểm) : vui vẻ (HS cĩ thể lựa chọn từ khác) Câu 7(1 điểm): Nguyên nhân – Kết quả Câu 8:(1,25điểm) Tùy học sinh chọn viết . B/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn :5 điểm 1/ Chính tả : (2điểm ) - Học sinh viết đúng không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , sạch sẽ : 2 điểm . - Học sinh viết sai một lỗi thông thường( âm, vần, dấu thanh, viết hoa ) trừ :.. điểm * Lưu ý : Bài viết ở thang điểm 2 , nếu chữ viết không rõ ràng, sai lỗi , sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hay trình bày bẩn trừ .. điểm toàn bài. 2/ Tập làm văn : (3 điểm ) Điểm : Bài làm đúng yêu cầu đề ra ( đúng thể lọai và nội dung ) . Bố cục rõ ràng theo ba phần . Lời tả sinh động tự nhiên . Biết cách dùng từ đặt câu phù hợp, đúng ngữ pháp . câu văn gãy gọn rõ ý. Bài viết không sai lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng . - Điểm : Bài làm đúng yêu cầu đề ra ( đúng thể lọai và nội dung ) . Bố cục rõ ràng theo ba phần . Biết cách dùng từ đặt câu phù hợp, đúng ngữ pháp . câu văn gãy gọn rõ ý. - Điểm .. : Bài làm đúng yêu cầu đề ra ( đúng thể lọai và nội dung ) . Bố cục rõ ràng . Nội dung khá gãy gọn, có ý. - Điểm dưới : Bài làm không đảm bảo yêu cầu đề ra ( Tùy mức độ có thể trừ từ .. ) . TRƯỜNG TIỂU HỌC LIÊN HƯƠNG 1 ---------------- KIỂM TRA ĐỊNH KỲ LẦN 1 Năm học : 2015 – 2016 Môn : Tiếng Việt - Lớp 5 ( Đề dành cho giáo viên) --- & --- B/ Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn: 1. Chính tả (Nghe-Viết) (Thời gian khoảng 15 phút) Quần đảo Trường Sa Từ lâu Trường Sa là mảnh đất gần gũi với ơng cha ta. Đảo Nam Yết và Sơn Ca cĩ giống dừa đá, trái nhỏ nhưng dày cùi, cây lực lưỡng, cao vút. Trên đảo cịn cĩ những cây bàng, quả vuơng bốn cạnh, to bằng nửa chiếc bi đơng, nặng bốn năm lạng, khi chín, vỏ ngả màu da cam. Gốc bàng to, đường kính chừng hai mét, xịa một tán lá rộng. Tán bàng là những cái nĩn che bĩng mát cho những hịn đảo nhiều nắng này. Bàng và dừa đều đã cao tuổi, người lên đảo trồng cây chắc chắn phải từ rất xa xưa. 2. Tập làm văn: 35 phút Đề bài: Tình cảm bạn bè thật đáng quý. Em hãy tả lại người bạn thân nhất của em.
Tài liệu đính kèm: