7 Đề tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán

doc 24 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 21/07/2022 Lượt xem 183Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "7 Đề tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7 Đề tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán
đề kiểm tra tuyển sinh vào lớp 6
Trường Hà nội - amsterdam
Môn Toán
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Đề 1 - Thi năm 2005:
Bài 1: Tính
	 4,29 x 1230 – 429 x 2,3	
 30 – 15 + 36 – 18 + 42 – 21 +  + 96 – 48 + 102 – 51
Bài 2: Tìm một số tự nhiên biết rằng số đó chia 5 dư 4, chia 8 dư 4 và hiệu của các thương bằng 426.
Bài 3: Một người đi ôtô từ A đến B với vận tốc 40km/giờ, từ B về A bằng xe máy với vận tốc 30km/giờ, sau đó lại đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ. Tính vận tốc trung bình của người đó trong cả quá trình đi.
Bài 4: Cho hình thang ABCD ( hình xẽ ).
Biết diện tích các tam giác AED là 2cm2 
và BFC là 3cm2. Tính diện tích tứ giác MENF.
Bài 5: Biết a > 1 và ab x cd = bbb, tìm cd
Bài 6: Hai thùng có tất cả 120lít dầu. Đổ từ thùng 1 sang thùng 2 số lít dầu bằng số dầu ở thùng 2. Sau đó đổ từ thùng 2 sang thùng 1 số lít dầu bằng số dầu đang có ở thùng 1 thì số dầu ở hai thùng bằng nhau. Tính số lít dầu ở mỗi thùng lúc đầu.
Bài 7: Một chiếc thuyền xuôi dòng từ A đến B với vận tốc 9km/giờ và ngược dòng từ B về A với vận tốc 4,5km/giờ. Thời gian cả đi lẫn về là 1 giờ 45 phút, tính quãng đường AB ?
Bài 8: Phải xếp bao nhiêu hình lập phương nhỏ có cạnh 1cm để được một hình lập phương lớn có diện tích toàn phần là 294dm2.
Bài 9: Tìm x biết:
	1	 1	1	 1	 1	 1	 1	 1	1
 + + + : x = + + + +  +
	2	 4	8	 16	 2 6 12 20	 132
Bài 10: Bảy năm về trước tổng số tuổi của ba mẹ con bằng 48. Sáu năm sau tuổi mẹ hơn con nhỏ 30 tuổi và hơn con lớn 24 tuổi. tính tuổi mẹ hiện nay ?
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài1: Có 6 bạn thi giải Toán, mỗi người phải làm 6 bài. Mỗi bài đúng được 2 điểm, mỗi bài sai bị trừ 1 điểm, nhưng nếu số điểm bị trừ nhiều hơn số điểm đạt được sinh lớp đó bị coi là 0 điểm. Có thể chắc chắn ít nhất hai bạn có số điểm bằng nhau được không ? Giải thích tại sao ?
Bài 2: Bạn Xuân mua sách Toán và Văn hết 70500 đồng, bạn Hạ mua sách Toán và Văn hết 64500 đồng. Biết mỗi quyển sách Toán giá 7500 đồng, sách Văn giá 6000 đồng và số sách Toán của bạn này bằng số sách Văn của bạn kia. Hỏi bạn Xuân mua bao nhiêu sách Toán và bao nhiêu sách Văn ?
Đề 2 - Thi năm 2006:
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Bài 1: Thực hiện phép tính: 	 1	27	6	4
 3 x x 1 x 2
	11	46	17	9
Bài 2: Tìm x biết:	
	1	1	1	1
 x + + x + + x + + x + = 1
	2	4	8	16
Bài 3: Tìm một số có hai chữ số, biết rằng nếu thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số đó thì được một số có 3 chữ số và gấp 9 lần số ban đầu.
Bài 4: Phải cần ít nhất bao nhiêu chữ số 8 để tạo thành ra các số có tổng bằng 1000.
Bài 5: Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B mất 3 giờ và ngược dòng từ B về A mất 5 giờ. Hỏi một đám bèo tự trôi từ A đến B mất bao nhiêu giờ ?
Bài 6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Nếu mỗi chiều tăng thêm 1m thì được hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 26m2. Tính chu vi hình chữ nhật ban đầu.
Bài 7: Cho tam giác ABC có diện tích bằng 18cm2. 
 Biết DA = 2DB; EC = 3EA; 
MC = MB ( hình vẽ ). 
Tính tổng diện tích hai tam giác MDB và MCE .
Bài 8: Bác Tư thu hoạch xoài và cho vào hụ̣p mang đi bán. Nờ́u mụ̃i hụ̣p chứa 10 quả thì còn thừa 8 quả, còn mụ̃i hụ̣p chứa 12 quả thì thiờ́u 4 quả. Hỏi sụ́ xoài là bao nhiờu quả, biờ́t xoài của Bác Tư nhiờ̀u hơn 200 quả và ít hơn 300 quả.
Bài 9: Mụ̣t sụ́ được viờ́t bằng 2006 chữ sụ́ 7. Hỏi phải cụ̣ng thờm vào sụ́ đó ít nhṍt bao nhiờu đơn vị đờ̉ được mụ̣t sụ́ chia hờ́t cho 36.
Bài 10: Cụ Thu trước khi đi làm đặt lờn bàn mụ̣t hụ̣p bánh và dặn ba người con của mình: Khi đi học vờ̀ mụ̃i con lṍy mụ̣t phõ̀n 3 sụ́ bánh. Hoa vờ̀ đõ̀u tiờn và lṍy đi mụ̣t phõ̀n ba sụ́ bánh rụ̀i bỏ đi chơi. Hùng vờ̀ lại lṍy mụ̣t phõ̀n ba sụ́ bánh còn lại trong hụ̣p ăn xong rụ̀i đi ngủ. Mai vờ̀ sau cùng cũng lṍy mụ̣t phõ̀n ba sụ́ bánh mà nó thṍy. Hỏi hụ̣p bánh có bao nhiờu cái, biờ́t sụ́ bánh trong hụ̣p còn lại là 8 cái.
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: Người ta viờ́t lờn bảng 10 sụ́ từ 1 đờ́n 10. Lõ̀n thứ nhṍt xóa đi 2 sụ́ bṍt kỳ và viờ́t tụ̉ng hai sụ́ đó lờn bảng, lúc này trờn bảng còn 9 sụ́. Lõ̀n thứ hai xóa đi hai sụ́ bṍt kỳ và viờ́t tụ̉ng hai sụ́ đó lờn bảng và tiờ́p tục làm như vọ̃y. Hỏi sau lõ̀n thứ chín, trờn bảng còn lại mụ̣t sụ́ là sụ́ chẵn hay sụ́ lẻ ? Tại sao ?
Bài 2: Trong các sụ́ tự nhiờn từ 100 đờ́n 10000 có bao nhiờu sụ́ mà trong cách viờ́t của chúng có đúng 3 chữ sụ́ như nhau ? Vì sao ?
Đề 3 - Thi năm 2007:
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Bài 1: Tính	1	 1	 1	 1	 1
 1 - x 1 - x 1 - x 1 - x 1 - 
	4	 9	 16	 25	 36
Bài 2: Tìm x biờ́t: ( x + 4 ) + ( x + 6 ) + ( x + 8 ) + ... + ( x + 26 ) = 210
Bài 3: Tìm mụ̣t sụ́ tự nhiờn có chữ sụ́ hàng đơn vị là 7 và khi xóa chữ sụ́ 7 đó thì được mụ̣t sụ́ mới kém sụ́ đã cho 295 đơn vị.
Bài 4: Hiợ̀n nay tuụ̉i mẹ gṍp 3 lõ̀n tuụ̉i con. Sau 4 năm nữa tuụ̉i mẹ gṍp 2,5 lõ̀n tuụ̉i con. Tính tuụ̉i con hiợ̀n nay.
Bài 5: Tìm các chữ sụ́ a, b khác 0 thỏa mãn: a x b x ab = bbb
Bài 6: Bạn Bắc dùng các khụ́i lọ̃p phương nhỏ cạnh 1dm xờ́p thành khụ́i lọ̃p phương lớn có thờ̉ tích 64dm3. Sau đó bạn lṍy ra 4 khụ́i lọ̃p phương nhỏ ở 4 đỉnh phía trờn của khụ́i lọ̃p phương lớn. Tính diợ̀n tích toàn phõ̀n của khụ́i còn lại.
Bài 7: Hình vuụng ABCD có cạnh 8cm, AC cắt BD tại 0. 
Vẽ đường tròn tõm 0 bán kính 0A như hình vẽ. 
Tính diợ̀n tích phõ̀n gạch chéo.
Bài 8: Quãng đường từ A đờ́n B gụ̀m mụ̣t đoạn lờn dụ́c, mụ̣t đoạn xuụ́ng dụ́c. Mụ̣t ụ tụ đi từ A đờ́n B rụ̀i quay vờ̀ A mṍt 10h 30’. Tính đụ̣ dài quãng đường AB, biờ́t vọ̃n tụ́c khi lờn dụ́c là 30km/h và khi xuụ́ng dụ́c là 60km/h.
Bài 9: 15 cụng nhõn mụ̃i ngày làm 8 giờ thì hoàn thành cụng viợ̀c được giao trong 20 ngày. Hỏi nờ́u thờm 5 cụng nhõn và mụ̃i ngày làm 10 giờ sẽ hoàn thành cụng viợ̀c đó sau bao nhiờu ngày.
Bài 10: Trong mụ̣t tháng có 3 ngày thứ 7 là ngày chẵn. Hỏi ngày 13 của tháng đó là thứ mṍy ?
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: Bụ́n bạn Xuõn, Hạ, Thu, Đụng chơi đṍu cờ, mụ̃i bạn thi đṍu 1 ván với từng người còn lại. Mụ̃i ván thắng được mụ̣t điờ̉m, hòa 0,5 điờ̉m và thua 0 điờ̉m. Biờ́t trong các ván cờ có 3 ván hòa, Hạ được 1,5 điờ̉m, Thu và Đụng mụ̃i người được 1 điờ̉m. Hãy tính sụ́ điờ̉m của Xuõn và cho biờ́t kờ́t quả ván cờ giữa Xuõn và Hạ.
Bài 2: Có 3 hụ̣p giụ́ng hợ̀t nhau, mụ̣t hụ̣p đựng 2 bóng đỏ, mụ̣t hụ̣p đựng 2 bóng xanh, mụ̣t hụ̣p đựng 1 bóng đỏ và 1 bóng xanh được dán nhãn theo màu bóng ĐĐ, XX, ĐX. Nhưng do dán nhõ̀m nờn các nhãn đờ̀u khác màu bóng trong hụ̣p. Làm thờ́ nào chỉ cõ̀n lṍy ra 1 quả mà biờ́t được màu bóng trong cả 3 hụ̣p ?
Đề 4 - Thi năm 2008:
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Bài 1: Thực hiợ̀n phép tính: 	99	98	 1
 - +
	98	97	97 x 98
Bài 2: Tìm x biờ́t: 	1	1	1
 + + x X = 1
	15	35	63
Bài 3: Có bao nhiờu sụ́ tự nhiờn có hai chữ sụ́ mà chữ sụ́ hàng chục lớn hơn chữ sụ́ hàng đơn vị ?
Bài 4: Hai người cùng làm chung mụ̣t cụng viợ̀c sau 12 giờ thì hoàn thành. Nờ́u người thứ nhṍt làm mụ̣t mình 2/3 cụng viợ̀c thì mṍt 10 giờ. Hỏi người thứ hai làm 1/3 cụng viợ̀c còn lại mṍt bao nhiờu lõu ?
Bài 5: Lúc đõ̀u, lớp 5A có sụ́ học sinh được tham gia thi học sinh giỏi bằng 1/6 sụ́ học sinh còn lại của lớp. Sau đó có thờm 1 học sinh được dự thi nờn sụ́ học sinh được dự thi bằng 1/5 sụ́ học sinh còn lại. Hỏi lớp 5A có bao nhiờu bạn được dự thi học sinh giỏi ?
Bài 6: Cho sụ́ ab1 chia hờ́t cho 7 và a + b = 6. Tìm sụ́ đó.
Bài 7: Cho hình chữ nhọ̃t ABCD có diợ̀n tích bằng 48cm2;
	2
MC = MD; BN = 	 BC ( như hình vẽ ).
	3	
Tính diợ̀n tích tam giác AMN.
Bài 8: Trờn quãng đường AB dài 120km có 2 người đi ngược chiờ̀u nhau. Người thứ nhṍt đi từ A bằng ụ tụ với vọ̃n tụ́c 60km/giờ. Sau đó 15 phút, người thứ hai đi từ B bằng xe máy với vọ̃n tụ́c 40km/giờ. Hỏi sau 1 giờ 30 phút kờ̉ từ lúc người thứ hai khởi hành khoảng cách giữa hai người là bao nhiờu km ?
Bài 9: Sụ́ N là sụ́ có hai chữ sụ́ chia hờ́t cho 3. Nờ́u viờ́t xen sụ́ 0 vào giữa hai chữ sụ́ đó rụ̀i cụ̣ng nó với hai lõ̀n chữ sụ́ hàng chục của sụ́ N ta được sụ́ mới gṍp 9 lõ̀n sụ́ N. Tìm sụ́ N.
Bài 10: Mụ̣t cái thùng hình hụ̣p chữ nhọ̃t có chiờ̀u dài 12dm, chiờ̀u rụ̣ng 9dm, chiờ̀u cao 6dm. Người ta xờ́p vào đó các khụ́i hụ̣p hình lọ̃p phương bằng nhau, sao cho vừa đõ̀y khít thùng. Tính sụ́ khụ́i lọ̃p phương ít nhṍt có thờ̉ xờ́p được như vọ̃y ?
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: Bác Tư thu hoạch cam và vải được mụ̃i loại tính theo kg là mụ̣t sụ́ tự nhiờn có 3 chữ sụ́ mà tụ̉ng hai sụ́ đó chia hờ́t cho 498. Tính sụ́ kg mụ̃i loại mà Bác Tư thu hoạch được, biờ́t sụ́ lượng vải nhiờ̀u gṍp 5 lõ̀n sụ́ lượng cam.
Bài 2: Cho hình thang ABCD; MA = MC; 
MN song song BD ( xem hình vẽ ).
Giải thích tại sao BN chia hình thang thành 
hai phõ̀n có diợ̀n tích bằng nhau.
Đề 5 - Thi năm 2009:
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Bài 1: Tính	1	1	1	1	 1
	 1 x 1 x 1 x 1 x ..... x 1
	3	8	15	24	99
Bài 2: Tìm sụ́ abc biờ́t abc x 5 = dab
Bài 3: Có ba vòi nước chảy vào mụ̣t cái bờ̉ cạn. Nờ́u vòi 1 và vòi 2 cùng chảy thì đõ̀y bờ̉ sau 1 giờ 12 phút; Nờ́u vòi 2 và vòi 3 cùng chảy thì đõ̀y bờ̉ sau 2 giờ; nờ́u vòi 3 và vòi 1 cùng chảy thì đõ̀y bờ̉ sau 1 giờ 30 phút. Hỏi vòi ba chảy riờng thì đõ̀y bờ̉ sau bao lõu ?
Bài 4: Tụ̉ng của các sụ́ tự nhiờn liờn tiờ́p từ 1 đờ́n n là mụ̣t sụ́ có ba chữ sụ́ giụ́ng nhau. Tìm sụ́ n.
Bài 5: Nờ́u lṍy 3/5 sụ́ bụng hoa của An chia đờ̀u cho Bình, Chõu và Duyờn thì sụ́ bụng hoa của 4 bạn bằng nhau. Nờ́u bớt của An 6 bụng hoa thì sụ́ bụng hoa còn lại của An bằng tụ̉ng sụ́ bụng hoa của ba bạn kia. Hỏi lúc đõ̀u An có bao nhiờu bụng hoa ?
Bài 6: Hiợ̀n nay tuụ̉i anh gṍp 1,5 lõ̀n tuụ̉i em và tuụ̉i mẹ gṍp đụi tụ̉ng sụ́ tuụ̉i của hai anh em. Sau 5 năm, tuụ̉i mẹ gṍp 1,5 lõ̀n tụ̉ng sụ́ tuụ̉i của hai anh em. Tính tuụ̉i của em hiợ̀n nay.
Bài 7: Cho hình vuụng ABCD,
 biờ́t AM = MB = BN = NC = CE = ED = DF = FA =1.
Tính diợ̀n tích phõ̀n có gạch chéo. ( Xem hình vẽ )
Bài 8: Mụ̣t ụ tụ đi từ A đờ́n C gụ̀m đoạn đường bằng AB và đoạn đường dụ́c BC, sau đó từ C lại quay vờ̀ A mṍt tṍt cả 7 giờ. Biờ́t vọ̃n tụ́c trờn đoạn đường bằng là 40km/giờ, xuụ́ng dụ́c là 60km/giờ, lờn dụ́c là 20km/giờ và quãng đường AB bằng quãng đường BC. Tính đụ̣ dài quãng đường AC.
Bài 9: Tính thờ̉ tích hình hụ̣p chữ nhọ̃t có chiờ̀u dài 5dm, biờ́t rằng nờ́u chiờ̀u dài giảm đi 2dm thì thờ̉ tích hình hụ̣p đó giảm đi 12dm3.
Bài 10: Học kỳ 1 số học sinh nam lớp 5A chiếm 47,5% số học sinh cả lớp. Học kỳ 2, lớp có thêm bốn học sinh nam và hai học sinh nữ nên số học sinh nam chiếm 50% số học sinh cả lớp. Hỏi học kỳ 2 lớp 5A có bao nhiêu học sinh ?
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: Một con sói đuổi bắt một con thỏ cách xa nó 17 bước của sói. Con thỏ ở cách hang của nó 80 bước của thỏ. Biết rằng khi sói chạy được 1 bước thì thỏ chạy được 3 bước và 1 bước của sói bằng 8 bước của thỏ. Hỏi thỏ có kịp chạy về hang của nó không ? Giải thích tại sao ?
Bài 2: Cùng một lúc người thứ nhất đi từ A đến B và người thứ hai đi từ B về A, hai người gặp nhau tại C cách A một đoạn 4km. Sau đó người thứ nhất đi đến B rồi quay lại A, người thứ hai đi đến A rồi quay ngay về B, hai người gặp nhau lần thứ hai tại D cách B một đoạn 3km. Tính độ dài quãng đường AB.
Các đề thi của trung tâm
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Đề số 1: 
Bài 1: Tính:	( 480 x 0,25 -240 : 10 ) + ( 160 x 0,5 : 4 )
Bài 2: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 21
Bài 3: Tính trung bình cộng của số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau và số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau.
Bài 4: Phải cần ít nhất bao nhiêu hình lập phương ( cạnh là số nguyên cm ) để xếp được một hình hộp chữ nhật có chiều rộng là 30cm, dài 42cm, cao 60cm.
Bài 5: Giá hoa ngày tết tăng 40% so với trước tết. Sau tết giá hoa giảm 30%, ít lâu sau lại giảm 10%. Hỏi lúc này, so với trước tết giá hoa tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm ?
Bài 6: Một đoàn tàu dài 150m đi qua một quãng đường hầm mất 5 phút. Tính chiều dài đường hầm là bao nhiêu km, biết khi đi trong hầm, tàu chạy với vận tốc 54km/h.
Bài 7: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau, không chia hết cho 2 được lập từ 4 trong các chữ số: 0,1,3,5,7,9
Bài 8: Cho tam giác ABC như hình bên. 
Biết AM = 1/3AC; BP = 1/4AB và N là điểm chính giữa 
của BC. Tam giác ABC có diện tích hơn diện tích tam 
giác MNP là 170cm2. Tính diện tích tam giác MNP.
Bài 9: Nhà An có hai ngăn sách. Lúc đầu tỉ số sách của ngăn I và ngăn II là 3/5. Để số sách hai ngăn bằng nhau An đã chuyển 12 cuốn từ ngăn II sang ngăn I. Hỏi nhà An có bao nhiêu cuốn sách ?
Bài 10: Tìm x, biết: 	10: ( 30 – 4 x X ) x 3 – 2 = 13
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: Một học sinh viết tuổi của mình sau tuổi của bố mình để được một số có 4 chữ số, sau đó lấy số này trừ đi hiệu số tuổi của hai bố con thì được 4289. Hỏi tổng số tuổi của hai bố con là bao nhiêu ?
Bài 2: Một hộp chứa các thẻ mầu đỏ, trắng và xanh. Số thẻ mầu xanh ít nhất bằng một nửa số thẻ mầu trắng và nhiều nhất bằng một phần ba số thẻ mầu đỏ. Tổng các thẻ trắng và xanh ít nhất bằng 55. Tính số thẻ đỏ tối thiểu ?
Đề số 2: 
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Bài 1: Tính tổng:	1,1 + 2,2 + 3,3 + ...... + 22
Bài 2: Một người đi từ A đến B với vận tốc 12km/h. Khi đi từ B về A, lúc đầu người ấy cũng đi với vận tốc 12km/h. Sau khi đi được 5km người đó tăng vận tốc lên 15km/h. Vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 24 phút. Tính chiều dài quãng đường AB ?
Bài 3: Tổng A = 1 + 1.2 + 1.2.3 + 1.2.3.4 + ..... + 1.2.3 ..... 100 tận cùng là chữ số nào ?
Bài 4: Một đơn vị quân đội chuẩn bị đủ gạo cho 750 người ăn tròn 50 ngày, nhưng sau 10 ngày đơn vị đó được bổ sung một số người, do đó anh quản lý tính ra số gạo còn lại chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người đến thêm là bao nhiêu ?
Bài 5: Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 2010 đồng thời không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
Bài 6: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số khác nhau và chia hết cho 3.
Bài 7: Tìm tất cả các số tự nhiên biết số đó giảm đi 1993 lần khi gạch bỏ đi một số chữ số tận cùng của nó ?
Bài 8: Trong tuần đầu phân xưởng A và phân xưởng B may được tất cả 780 bộ quần áo. Tuần sau phân xưởng A làm tăng thêm 10%, phân xưởng B làm tăng thêm 15% nên cả hai làm được 890 bộ quần áo. Hỏi tuần đầu mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu bộ quần áo ?
Bài 9: Tính: 
	 3	 1	 8	 1	 3	26	 9	 3
 P = 1 x 10 x 	 x 2 x x 1 x x
 34	 12	 9	 8	 13	 37	 11 4
Bài 10: An, Bình, Chi và Dũng mỗi người có một số nhãn vở khác nhau. An cho 3 bạn mình mỗi bạn một số nhãn vở bằng số nhãn vở của mỗi bạn hiện có, sau đó Bình lại cho 3 bạn của mình một số nhãn vở như mỗi bạn hiện có, rồi sau đó Chi, Dũng cũng như vậy, cuối cùng mỗi bạn có 16 nhãn vở. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu nhãn vở ?
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: Hai người một già, một trẻ cùng khởi hành một lúc để từ địa điểm A đến địa điểm B. Một trong hai người đi ôtô và người còn lại đi xe máy ( vận tốc xe máy nhỏ hơn ôtô ). Sau 1 giờ người già nhận thấy rằng nếu đi một quãng đường gấp 3 quãng đường đã đi thì chỉ cần phải đi một nửa quãng đường còn lại. Cùng lúc đó người trẻ lại nhận thấy rằng nếu đi một nửa quãng đường đã đi thì còn phải đi gấp 3 quãng đường còn lại. Hỏi ai là người đi ôtô, ai là người đi xe máy ?
Bài 2: Một người bán lẻ mua một món hàng với giá “ 24 nghìn giảm 12,5% “. Sau đó 
	 1	
ông ta bán lại món hàng với tiền lời bằng 33 % giá vốn sau khi đã giảm bớt 20% 
 3
trên giá niêm yết. Hỏi giá ông ta phải niêm yết là bao nhiêu nghìn đồng ? 
Đề số 3: 
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Bài 1: Tính tổng:	11 + 18 + 25 + .... + 697 + 704
Bài 2: Cho số abc với a – b = 2; b – c = 3
	 Số abc và số cab hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Bài 3: Cho hình vuông có cạnh bằng 12cm. Hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại 0. Cắt hình vuông để được một hình tròn lớn nhất có thể. Tính diện tích phần bị cắt ?
Bài 4: Tính:	( 12,25 x 0,8 – 16 x 0,25 ) x ( 110 x 0,01 + 0,39 : 0,1 )
Bài 5: Tuổi Lan trước đây 6 năm bằng 1/4 tuổi Lan sau đây 9 năm. Hỏi bao nhiêu năm nữa Lan 20 tuổi ?
Bài 6: Bể nước thứ nhất chứa 800 lít. Bể thứ hai chứa 1200 lít. Người ta tháo nước ra cùng một lúc ở bể thứ nhất mỗi phút 15 lít và ở bể thứ hai mỗi phút 25 lít. Hỏi sau bao lâu số nước còn lại ở mỗi bể bằng nhau ? 
Bài 7: Lấy 192 tờ giấy đóng thành 11 quyển vở gồm hai loại, loại dày mỗi quyển 20 tờ, loại mỏng mỗi quyển 16 tờ. Hỏi loại nào nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu quyển ?
Bài 8: Cho hình tứ giác ABCD ( như hình vẽ )
 có diện tích là 900cm2.
 Hãy tính diện tích của tứ giác MNPQ,
 1 1 	 1	 
biết: AM = AB; BN = BC, CP = CD ; 
 3 3	 3	 
	 1	
	DQ = DA
 3
Bài 9: Tích của các chữ số của một số có hai chữ số gấp đôi tổng các chữ số của nó. Nếu lấy số đó trừ đi 27 thì được một số vẫn có hai chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại. Tìm số đã cho ?
Bài 10: Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0:
	21 x 22 x 23 x 24 x ........ x 2005 x 2006
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: Hai bố con dắt nhau đi dạo trên bờ biển. Trung bình một bước chân của bố là 70cm, của con là 50cm. Một người đếm được 101 bước chân của hai bố con trùng nhau. Hỏi cả hai bố con đã đi được quãng đường dài bao nhiêu ? Mỗi người đã đi được bao nhiêu bước chân ?
Bài 2: Làm thế nào để chia đôi 20 lít dầu hoả đựng trong một thùng chỉ bằng hai cái can 9 lít và 11 lít.
Đề số 4: 
Phần 1: 	+ Điểm mỗi bài là 1 điểm
	+ Học sinh chỉ viết đáp số vào ô trống bên phải, không cần giải thích.
Bài 1: Tính nhanh:
	1978 x 1979 x 1980 x 21 x 1958 
	 	 1980 x 1979 - 1978 x 1979 
Bài 2: Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà có ít nhất hai chữ số giống nhau .
Bài 3: Tìm x biết:	X – 6 : 2 - ( 48 - 24 x 2 : 6 - 3 ) = 0
Bài 4: Tính : 
	1	 1	 1	 1	 	 1	 
 1 + 2 + 3 	 + 4 + ..... + 9 
 2	 4	 8	 16	 	 512	 
Bài 5: Một người gửi tiết kiệm 25.000.000đ trong hai tháng lãi suất 0,8%/tháng. Hỏi sau khi hết thời hạn người đó rút ra được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi ?	
Bài 6: An có 18 viên bi, Bình có 26 viên bi, Cường có số bi bằng trung bình cộng của An và Bình. Dũng có số bi nhiều hơn trung bình cộng của cả 4 bạn là 3 bi. Hỏi Dũng có bao nhiêu viên bi ?
Bài 7: Tính rồi đổi ra giờ: 12h30’ – 3h12’ + 4h15’ x 3
Bài 8: Tam giác ABC được cắt theo các đoạn MN, PQ.
Trong đó: AM = BQ = 1/5AB ; AN = CP = 1/5AC
Tính diện tích tứ giác MNPQ,
Biết tổng diện tích phần bị cắt là 70cm2.	
Bài 9: Tuổi bố gấp 4 lần tuổi em. Anh hơn em 6 tuổi và bằng 3/8 tuổi bố. Hỏi Bố bao nhiêu tuổi ?
Bài 10: Trên một quãng đường A đến B, nếu đi ôtô hết 1h15’, đi xe đạp hết 5h. Biết ôtô chạy nhanh hơn xe đạp là 36km/h. Tính quãng đường AB ?
Phần 2: Bài tập học sinh phải trình bày lời giải ( mỗi bài 2,5 điểm )
Bài 1: ở một đầm sen kỳ diệu, cứ sau hai ngày lá sen lại nở to gấp đôi. Đến ngày thứ 30 thì lá sen phủ kín mặt hồ. Hỏi đến ngày thứ bao nhiêu thì lá

Tài liệu đính kèm:

  • doc7_de_tuyen_sinh_vao_lop_6_mon_toan.doc