Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Lịch sử, Địa lý, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Xuân Sơn

doc 8 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Lịch sử, Địa lý, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Xuân Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối kỳ I môn Lịch sử, Địa lý, Khoa học Lớp 4 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Xuân Sơn
PHÒNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC : 2014 -2015
 TRƯỜNG TH XUÂN SƠN Môn: Lịch sử - Địa lí. Thời gian: 50 phút
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4
Năm học : 2014 -2015
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
2. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
3. Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
4. Nước Đại Việt thời Lý (từ năm 1009 đến năm 1226)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
5. Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
6. Dãy Hoàng Liên Sơn.
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Trung du Bắc Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Tây Nguyên
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
Đồng bằng Bắc Bộ
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
Tổng
Số câu
3
3
2
2
6
4
Số điểm
3,0
3,0
2,0
2,0
6,0
4,0
Trường: Tiểu học Xuân Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2014-2015 
Họ và tên :  Môn: Lịch sử - Địa lí - Lớp 4. 
Lớp : .. Ngày kiểm tra : 30/12/2014. Thời gian: 50 phút. 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
I. Lịch sử:
Câu 1: Hãy nối tên nước ở cột A với tên các nhân vật lịch sử ở cột B sao cho đúng.
A
B
a) Văn Lang
1. Đinh Bộ Lĩnh
b) Âu Lạc
2. Vua Hùng
c) Đại Cồ Việt
3. An Dương Vương
d) Đại Việt
4. Lý Thánh Tông
Câu 2: Thời nhà Lý kinh đô nước ta đặt tại:
A. Hoa Lư B. Thăng Long C. Hà Nội
Câu 3: Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố xây dựng đất nước?
A. Xây dựng lực lượng quân đội, tăng gia sản xuất. 
B. Đắp lại đê điều, mở rộng đồn điền.
C. Cả hai ý trên đều đúng.
Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Tại sao Lý Thái Tổ quyết định dời đô ra Thăng Long?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II. Địa lí:
Câu 1: Hoàng Liên Sơn là dãy núi:
A. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn thoải.
B. Cao nhất nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
C. Cao thứ hai ở nước ta, có đỉnh nhọn, sườn dốc.
D. Cao nhất nước ta, có đỉnh tròn, sườn dốc.
Câu 2: Trung du Bắc Bộ là vùng:
A. Có thế mạnh về đánh cá. 
B. Có thế mạnh về trồng chè và cây ăn quả.
C. Có diện tích trồng cà phê lớn nhất nước ta. 
D. Có thế mạnh về khai thác khoáng sản.
Câu 3: Một số dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là:
A. Thái, Mông, Dao B. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai, Xơ-đăng.
C. Kinh D. Tày, Nùng.
Câu 4: Đà Lạt đã có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 5: Phiên chợ ở đồng bằng Bắc bộ có đặc điểm gì?
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4
	 I. Lịch sử : (5 đ)
Câu 1: ( 1đ) Nối đúng mỗi cặp 0,25 điểm
A
B
a) Văn Lang
1. Đinh Bộ Lĩnh
b) Âu Lạc
2. Vua Hùng
c) Đại Cồ Việt
3. An Dương Vương
d) Đại Việt
4. Lý Thánh Tông
Câu 2: B (1,0 đ) Câu 3: C (1,0 đ). 
Câu 4: (1 đ) Cuộc kháng chiến chống quân Tống Xâm lược lần thứ nhất thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
Câu 5: (1 đ) Lý Thái tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long là vì:
- Hoa Lư là vùng rừng núi hiểm trở, chật hẹp, không phải là trung tâm của đất nước.
- Thăng Long là vùng đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ và là trung tâm của đất nước.
 II. Địa lí: (5 điểm)
Câu 1: B (1,0 đ). Câu 2: B (1,0 đ) Câu 3: B (1,0 đ). 
Câu 4: (1 đ) Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát là: có khí hậu quanh năm mát mẻ, rừng thông, thác nước và biệt thự.
Câu 5: (1 đ) Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ là nơi diễn ra các hoạt động mua bán tấp nập. Hàng hóa bán ở chợ phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương.
* Lưu ý: Điểm chung toàn bài: thang điểm 10.
- Điểm toàn bài làm tròn theo ví dụ sau:
+ 7,5 hoặc 7,75 được làm tròn 8,0
+ 7,25 được làm tròn 7,0.
PHÒNG GD – ĐT VẠN NINH ĐỀ THI CUỐI KÌ 1 – NĂM HỌC : 2014 -2015
 TRƯỜNG TH XUÂN SƠN Môn: Khoa học. Thời gian: 50 phút
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I, lớp 4
Năm học : 2014 -2015
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Trao đổi chất ở người
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
2. Dinh dưỡng
Số câu
1
1
1
3
Số điểm
1,0
0,5
0,5
2,0
3. Phòng bệnh 
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
0,5
1,0
0,5
1,0
4. An toàn trong cuộc sống
Số câu
1
1
Số điểm
0,5
0,5
5. Nước
Số câu
1
1
1
2
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
2,0
1,0
6. Không khí
Số câu
1
1
2
Số điểm
1,0
1,0
2,0
Tổng
Số câu
5
1
4
1
1
10
2
Số điểm
4,5
1,0
3,0
0,5
1,0
8,0
2,0
Trường: Tiểu học Xuân Sơn ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2014-2015 
Họ và tên :  Môn: Khoa học - Lớp 4. 
Lớp : .. Ngày kiểm tra : 30/12/2014. Thời gian: 50 phút. 
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng và thực hiện các câu hỏi còn lại theo yêu cầu:
Câu 1: Quá trình lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trường thường được gọi chung là quá trình gì?
A. Quá trình trao đổi chất B. Quá trình hô hấp
C. Quá trình tiêu hóa D. Quá trình bài tiết
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là phát biểu đúng về vai trò của chất đạm?
A. Xây dựng cơ thể mới
B. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K
C. Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
D. Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo các men để thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
Câu 3: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm?
A. Cá. B. Thịt gà. C.Thịt bò. D. Rau xanh.
Câu 4: Thức ăn nào sau đây không thuộc nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo?
A.Trứng. B. Vừng. C. Dầu ăn. D. Mỡ động vật.
Câu 5: Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần:
A. Giữ vệ sinh ăn uống B. Giữ vệ sinh cá nhân
C. Giữ vệ sinh môi trường. D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần:
A. Chơi đùa gần ao, hồ, song, suối. 
B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
C. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
D. Không cần đậy nắp các chum, vại, bể chứa nước.
Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải là của nước:
A. Trong suốt. B. Có hình dạng nhất định.
C. Không mùi. D. Chảy từ cao xuống thấp.
Câu 8: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên là:
A. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước.
B. Từ hơi nước ngưng tụ thành nước.
C. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất.
D. Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại.
Câu 9: Không khí có những tính chất gì?
A. Không màu, không mùi, không vị. B. Không có hình dạng nhất định.
C. Có thể bị nén lại và có thể giãn ra. D. Tất cả các ý trên.
Câu 10: Trong không khí có những thành phần nào sau đây:
A. Khí ô-xi và khí ni-tơ.
B. Khí ô-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngoài ra còn có các thành phần khác.
C. Khí ô-xi, khí ni-tơ và khí các-bô-níc.
Câu 11: Em phải làm gì để phòng bệnh béo phì?
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 12: Nêu ví dụ chứng tỏ con người đã vận dụng các tính chất của nước vào cuộc sống (mỗi tính chất nêu một ví dụ)
Nước chảy từ trên cao xuống:..
Nước có thể hòa tan một số chất..
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ– CHO ĐIỂM
MÔN : KHOA HỌC LỚP 4
	Câu 1, 2, 7, 8, 9, 10: Mỗi câu 1điểm. 
Câu 1
Câu 2
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
a
a
b
d
d
b
 Câu 3, 4, 5, 6: Mỗi câu 0,5 điểm. 
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
d
a
d
b, c
Câu 11: (1 đ) - Ăn uống hợp lí, rèn thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ.
 - Năng vận động thân thể, đi bộ và luyện tập thể dục thể thao.
Câu 12: (1 đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 Không có đáp án cụ thể, tùy theo sự liên hệ thực tế của học sinh, nếu đúng là có điểm.
* Lưu ý: Điểm chung toàn bài: thang điểm 10.
- Điểm toàn bài làm tròn theo ví dụ sau:
+ 7,5 hoặc 7,75 được làm tròn 8,0
+ 7,25 được làm tròn 7,0.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ky_i_mon_lich_su_dia_ly_khoa_hoc_lop_4_nam.doc