Trường Tiểu học: Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TOÁN - LỚP 2 ĐỀ 1 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015 Họ và tên : Lớp 2 .......... GV coi thi: 1)....................................................... GV coi thi: 2)........................................................ Số phách Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút) Điểm . GV chấm: 1) ... GV chấm: 2) ... Số phách §Ò 1 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: a) Chu vi hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 5cm là: A. 15cm B. 20dm C. 20cm b) 1 km = ....m. Số thích hợp để điền vào chổ chấm là: A. 10 B. 100 C.1000 c) Mỗi ngày Hoa ngủ khoảng: A. 8 giờ B. 8 phút C. 10giờ d) Viết các số sau: 973, 937, 857, 877 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 973, 937, 857, 877. B. 973, 937, 877, 857. C. 857, 877, 937, 973. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 36 + 38 62 – 45 667 – 232 237 + 351 Bài 3. Tính: 3 x 7 + 35 = 25 : 5 x 4 = Bài 4: Tìm x 4 x X = 24 x : 5 = 6 Bài 5: Giải toán Có 20 bông hoa cắm đều vào 4 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa? Bài giải Bài 6. Giải toán Tính chu vi hình tứ giác. Biết độ dài mỗi cạnh của hình đó đều bằng 6cm Bài giải Trường Tiểu học: Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TOÁN - LỚP 2 ĐỀ 2 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015 Họ và tên : Lớp 2 .......... GV coi thi: 1)....................................................... GV coi thi: 2)........................................................ Số phách Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 40 phút) GV chấm : 1) ... GV chấm: 2) ... ................................................................. Số phách Điểm . §Ò 2 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: a) Viết các số sau: 973, 937, 857, 877 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 973, 937, 857, 877. B. 973, 937, 877, 857. C. 857, 877, 937, 973. b) Mỗi ngày Hoa ngủ khoảng: A. 8 giờ B. 8 phút C. 10giờ c) 1 km = ....m. Số thích hợp để điền vào chổ chấm là: A. 10 B. 100 C.1000 d) Chu vi hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 5cm là: A. 15cm B. 20dm C. 20cm Bài 2: Tìm x 4 x X = 24 x : 5 = 6 Bài 3. Tính: 3 x 7 + 35 = 25 : 5 x 4 = Bài 4. Đặt tính rồi tính: 36 + 38 62 – 45 667 – 232 237 + 351 Bài 5: Giải toán Có 15 lít dầu rót đều vào 3 can. Hỏi mỗi can đựng được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Bài 6. Giải toán Cho một hình tam giác. Có các cạnh là 8cm, 12cm, 7cm. Tính chu vi của hình tam giác đó. Bài giải TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN BiÓu ®iÓm vµ Híng dÉn chÊm. M«n to¸n líp 2 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC: 2014 - 2015 ======*****===== ĐỀ 1: 10 ĐIỂM Bài 1. (2điểm) Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.. a) (0,5điểm) Đáp án A. 15cm b) ( 0,5điểm) Đáp án C. 1000 c) (0,5điểm ) Đáp án A. 8 giờ d) (0,5điểm ) Đáp án C. 857, 877, 937, 973. Bài 2: ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. 36 62 667 237 + - - + 38 45 232 351 74 17 435 588 Bài 3: ( 2 điểm) Tính đúng mỗi bài ghi 1điểm 3 x 7 + 35 = 21 + 35 25 : 5 x 4 = 5 x 4 = 56 = 20 Bài 4: Tìm x ( 1điểm) mỗi bài tính đúng 0,5 điểm. 4 x X = 24 x : 5 = 6 x = 24 : 6 x = 6 x 5 x = 6 x = 30 Bài 5: Bài giải (1,5 điểm) (Lưu ý : Nếu lời giải sai - sai tên đơn vị bài toán không có điểm) Bài giải Mỗi lọ có số bông hoa là: 0,5đ 20 : 4 = 5(bông hoa) 0,5đ Đáp số: 5bông hoa 0,5đ Bài 6: Bài giải (1,5 điểm) (Lưu ý : Nếu lời giải sai - sai tên đơn vị bài toán không có điểm) Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 0,5đ 4 x 6 = 24(cm) 0,5đ Đáp số: 24(cm) 0,5đ TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN BiÓu ®iÓm vµ Híng dÉn chÊm. M«n to¸n líp 2 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC: 2014 - 2015 ======*****===== ĐỀ 2 : 10 ĐIỂM Bài 1. (2điểm) Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng.. a) (0,5điểm) Đáp án C. 857, 877, 937, 973. b) ( 0,5điểm) Đáp án A. 8 giờ c) (0,5điểm) Đáp án C. 1000 d) (0,5điểm) Đáp án A.15cm Bài 2: Tìm x ( 1điểm) mỗi bài tính đúng 0,5 điểm. 4 x X = 24 x : 5 = 6 x = 24 : 6 x = 6 x 5 x = 6 x = 30 Bài 3: ( 2điểm) Tính đúng mỗi bài ghi 1điểm 3 x 7 + 35 = 21 + 35 25 : 5 x 4 = 5 x 4 = 56 = 20 Bài 4: ( 2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm. 36 62 667 237 + _ _ + 38 45 232 351 74 17 435 588 Bài 5: Bài giải (1,5 điểm) (Lưu ý : Nếu lời giải sai - sai tên đơn vị bài toán không có điểm) Bài giải Mỗi can đựng được số lít dầu là: 0,5đ 15: 3 = 5(l dầu) 0,5đ Đáp số: 5 l dầu 0,5đ Bài 6: Bài giải (1,5điểm) (Lưu ý : Nếu lời giải sai - sai tên đơn vị bài toán không có điểm) Bài giải Chu vi hình tam giác là: 0,5đ 12 + 8 + 7 = 27(cm) 0,5đ Đáp số: 27(cm) 0,5đ Trường Tiểu học : Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ĐỀ 1 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015 Họ và tên : Lớp 2 .......... GV coi thi: 1)....................................................... GV coi thi: 2)........................................................ Số phách Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 30 phút) GV chấm : 1) ... GV chấm: 2) ... ................................................................. Số phách Điểm . ( ĐỀ 1) Đọc thầm bài văn và làm bài tập Sông Hương Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm. Theo Đất nước ngàn năm Bài tập: Câu 1.Tìm những từ ngữ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? Câu 2. Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào? Câu 3. Đặt câu hỏi cho bộ phận đậm trong câu sau: “Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.” Câu 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Sông Hương ở thành phố nào ? Số phách A. Thành phố Đồng Hới. B. Thành phố Huế. C. Thành phố Hồ Chí Minh Trường Tiểu học: Quảng Tiên KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 ĐỀ 2 CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015 Họ và tên : Lớp 2 .......... GV coi thi: 1)....................................................... GV coi thi: 2)........................................................ Số phách Số báo danh:............... (Thời gian làm bài : 30 phút) GV chấm : 1) ... GV chấm: 2) ... ................................................................. Số phách Điểm . §Ò 2 Đọc thầm bài văn và làm bài tập Sông Hương Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước. Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho thành phố một vẻ đẹp êm đềm. Theo Đất nước ngàn năm Bài tập: Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Sông Hương ở thành phố nào? Số phách A. Thành phố Đồng Hới. B.Thành phố Hồ Chí Minh C. Thành phố Huế. Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận đậm trong câu sau: “Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ.” Câu 3.Tìm những từ ngữ chỉ các màu xanh khác nhau của sông Hương? Câu 4. Vào những đêm trăng sáng sông Hương đổi màu như thế nào? TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN §Ò kiÓm tra viÕt - §äc thµnh tiÕng M«n TiÕng ViÖt líp 2 Cuèi kú II - N¨m häc 2014 - 2015 I. Kiểm tra viết (10điểm): 1. Viết chính tả (nghe - viết) : 15 phút Cây và hoa bên lăng Bác Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. 2.Tập làm văn (25 phút): Giáo viên chép đề bài lên bảng, học sinh làm bài (không ghi lại đề ra) Đề bài Viết đoạn văn (4 đến 5 câu) Kể về ảnh Bác Hồ. Theo gợi ý sau: a) Ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác Thế nào? (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt,...) c) Em muốn hứa với Bác điều gì ? II. Kiểm tra Đọc thành tiếng (6đ) Đọc đoạn văn (5 điểm/1phút) và trả lời câu hỏi 1 điểm - Bài : Những quả đào (đọc đoạn 2 hoặc đoạn 4 - trang 91,92) 1) Em thích nhân vật nào? Vì sao? - Bài : Cây đa quê hương (Đọc đoạn: Từ đầu .... ai đang cười đang nói - trang 93) 2) Những từ ngữ,câu văn nào cho biết cây đa sống lâu năm ? - Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng (Đọc đoạn: Các em nhỏ .... hết bài - trang 101) 3) Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan? - Bài: Bóp nát quả cam (Đọc đoạn: Sáng nay.... giữ ta lại - trang 124) 4) Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì? §¸nh gi¸ cho ®iÓm ®äc thµnh tiÕng m«n tiÕng viÖt 2 Cuối kú II - N¨m häc 2014 – 2015 I. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI: 1 điểm Yêu cầu: - Trả lời đúng nội dung câu hỏi: 1điểm. Nếu trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm Không trả lời được hoặc sai: 0 điểm 1) Em thích nhân vật Việt vì Việt là người nhân hậu. Hoặc: Em thích nhân vật Xuân vì Xuân là người mai sau làm vườn giỏi. 2) Những từ ngữ câu văn cho biết cây đa sống lâu năm là: Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà nhà cổ kính hơn là một thân cây. 3) Bác khen bạn Tộ ngoan là vì bạn Tộ biết nhận lỗi. 4)Trần Quốc Toản xin gặp vua để nói hai tiếng “Xin đánh”. II. PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG: 5 điểm Yêu cầu: - Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3,0 điểm (đọc sai 3 tiếng: 2,5 điểm; sai 4 hoặc 5 tiếng: 2 điểm; sai 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; sai 11 hoặc 13 tiếng: 1 điểm; sai 14 hoặc 15 tiếng: 0,5 điểm; sai trên 16 tiếng: 0 điểm) - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa. Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 chổ: 1,0 điểm. (Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên: 0 điểm). - Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1,0 điểm. * Nếu thời gian đọc từ trên 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; quá 2 phút, đọc đánh vần nhẩm: 0 điểm. TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẢNG TIÊN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Cuối kỳ II - Năm học 2014 - 2015 I. ĐÁNH GIÁ ĐỌC HIỂU - LÀM BÀI TẬP (4 điểm) ĐỀ 1: Câu 1: (1 điểm). Những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương là: (xanh thẳm, xanh biếc, xanh non). Câu 2. (1 điểm ). Vào những đêm trăng sáng “dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng”. Câu 3. (1 điểm). Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?. Câu 4. (1 điểm). Đáp án B. Thành phố Huế. ĐỀ 2: Câu 1. (1 điểm). Đáp án C. Thành phố Huế. Câu 2. (1 điểm). Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?. Câu 3: (1 điểm). Những từ chỉ màu xanh khác nhau của sông Hương là: (xanh thẳm, xanh biếc, xanh non). Câu 4. (1 điểm). Vào những đêm trăng sáng “dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng”. II. ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Viết chính tả (5 điểm ): Yêu cầu viết đúng đoạn bài: Cây và hoa bên lăng Bác Cây và hoa bên Lăng Bác Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. + Đánh giá cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng sạch sẽ, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,5 điểm. + Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bẩn tính trừ 0,5 toàn bài. 2. Tập làm văn (5 điểm): Đề bài Viết đoạn văn (4 đến 5 câu ) Kể về ảnh Bác Hồ. Theo gợi ý sau: a) Ảnh Bác được treo ở đâu? b) Trông Bác Thế nào? ( râu, tóc, vầng trán, đôi mắt,...) c) Em muốn hứa với Bác điều gì ? - Bài viết đảm bảo yêu cầu: ( 5 điểm) + Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) có nội dung trọng tâm kể về Ảnh Bác Hồ. + Bài viết theo thứ tự hợp lý như gợi ý. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. * Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4,0 - 3,5 - 3,0 - 2,5 - 2,0 - 1,5 - 1,0 - 0,5 điểm.
Tài liệu đính kèm: