Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 490Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tam Hồng 2
PHÒNG GD& ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG TH TAM HỒNG 2
KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
Năm học : 2016 - 2017
Môn: Toán. Lớp 2
 (Thời gian: 40 phút)
Họ và tên.........................................................................Lớp:2.................
I . Trắc nghiệm khách quan: (2điểm) Khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong mỗi câu sau:
Bài 1: Số liền trước số 50 là:
A. 49 B. 51 C. 48
Bài 2: Số lớn nhất có hai chữ số là:
 A. 88 B. 99 C. 90
Bài 3: Tìm x, biết : 30 – x = 16
 A. 15 B. 16 C. 14
Bài 4: Mẹ hái được 55 quả cam, mẹ biếu bà 2 chục quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
 A . 35 quả B. 30 quả C. 25 quả
II. Tự luận: (8 điểm) 
Bài 1: Đặt tính rồi tính :
 46 + 32 89 - 35 	 80 - 43 43 + 39 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
26kg
+ 18kg
 - 9kg
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô vuông.
 + 12
 - 15
 38
Bài 3: 
a/ Điền dấu ( >; <; = ) vào chỗ chấm:
 13 + 29  28 + 14 57 – 28 .32 + 5
.........................................................................................................................................
b/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 + Một ngày có . giờ
 + 15 giờ hay .giờ chiều.
Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 63 lít dầu, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 27 lít dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? 
Bài giải
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 5:  Hình vẽ bên:
 - Có ......hình tam giác
 - Có ..... hình tứ giác
PHÒNG GD& ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG TH TAM HỒNG 2
KIỂM TRA CUỐI KÌ 1
Năm học : 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt. Lớp 2
 (Thời gian: 40 phút)
Họ và tên.........................................................................Lớp:2.................
I. Trắc nghiệm:
 Đọc thầm bài Sự tích cây vú sữa. 
Sự tích cây vú sữa
Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến người mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong.
Không biết cậu đã đi bao lâu. Một hôm, vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ, liền tìm đường về nhà.
Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín.
Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé òa khóc. Cây xòa cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về
Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
 Theo NGỌC CHÂU 
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi và bài tập dưới đây:
Câu1. Bị mẹ mắng cậu bé làm gì?
Cậu vẫn ở nhà với mẹ.
Cậu bỏ đi, la cà khắp nơi, không nghĩ gì đến mẹ.
Cậu đi chơi một tí rồi lại quay về với mẹ.
Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì ?
a. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
b. Cậu bé liền chạy đi tìm mẹ.
c. Cậu bé khóc và chạy đi tìm mẹ. 
Câu 3. Quả thơm ngon trong câu chuyện có tên là gì?
Quả vú sữa.
Quả mít.
Quả na.
Câu 4: Từ chỉ hoạt động trong câu “Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc” là từ nào?
a. khản tiếng, gọi mẹ. b. ôm lấy, gọi mẹ. c. gọi, ôm, khóc. 
Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “ Kì lạ thay, cây xanh bỗng run rẩy” là từ nào ?
a. run rẩy b. xanh c. Cây
Câu 6. Câu “Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi” được cấu tạo theo mẫu câu nào trong 3 mẫu câu dưới đây ?
a. Ai - là gì ? b. Ai - thế nào ? c. Ai - làm gì ?
II. Tự luận:
Câu 1: 
che/ tre: cây ........; mái ........; măng ........; .......... chở.
ch/ tr: .....ung thành; .....ung sức; ....ung tâm; .....ung tay.
Câu 2: Cho các từ cành lá, đài hoa, bé tí, trổ ra, nở, trắng, mây, hoa, tàn, quả, xuất hiện, nhanh, da, căng mịn, xanh, óng ánh.
Xếp các từ trên vào các nhóm sau:
+ Từ chỉ sự vật: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Từ chỉ hoạt động, trạng thái: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Từ chỉ đặc điểm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................Câu 2: Tập làm văn 
 Viết một đoạn văn (từ 4 - 6 câu) kể về gia đình em theo những gợi ý sau:
 - Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai ?
 - Nói về từng người trong gia đình em.
 - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào ?
Trường Tiểu học
Tam Hồng 2
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI KÌ I
 Môn: Tiếng Việt – Lớp 2
Năm học 2016-2017
I. Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1
Câu 2
Câu3
Câu4
Câu 5
Câu 6
b
a
a
c
b
b
II tự luận 
Bài 1: (2đ) 
Bài 2: (1,5đ) 
Tập làm văn: (3,5 đ)
Viết đoạn văn từ 4 đến 6 câu kể về gia đình em.
- Viết đủ ý, diễn đạt mạch lạc, viết câu đúng ngữ pháp.
* Gợi ý làm bài tập làm văn:
Có thể viết theo gợi ý sau:
- Gia đình em gồm có mấy người? Đó là những ai?
- Từng thành viên trong gia đình em học tập (hay làm việc) ở đâu?
- Tình cảm của em đối với gia đình em như thế nào? 
Trường Tiểu học
Tam Hồng 2
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI KÌ I
 Môn: Toán – Lớp 2
Năm học 2016-2017
Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
 Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
A
B
C
A
Phần II: Tự luận (8 điểm)
Bài 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
 46 89	 80 43 
 + 32 - 35 - 43 + 39 
 78 54 37 82
Bài 2:(1,5 điểm)
17kg
26kg
35kg
+ 18kg
- 9kg
23
26
 + 12
 - 15
38
Bài 3: (2 điểm) Mỗi phần 1 điểm
 a, Điền mỗi dấu đúng được 0,5 đ
 13 + 29 = 28 + 14 57 – 28 < 32 + 5
 42 42 29 37
 b, Điền đúng mỗi số được 0,5 đ
 + Một ngày có 24 giờ.
 + 15 giờ hay 3 giờ chiều.
Bài 4: (1,5 điểm)
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: (0,25đ)
63 + 27 = 90 (l dầu) (0,5đ)
 Đáp số: 90 l dầu (0,25đ)
Bài 5: (1điểm)
 Điền đúng mỗi số được 0,5 đ
 Hình vẽ bên:
 - Có 3 hình tam giác 
 - Có 3 hình tứ giác

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_cuoi_ki_1.doc