Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Số 2 Ân Đức (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 23/07/2022 Lượt xem 299Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Số 2 Ân Đức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Số 2 Ân Đức (Có đáp án)
TRƯỜNG TH SỐ 2 ÂN ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2
 	 NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN: Tiếng Việt (Phần đọc thầm và làm bài tập)
 Thời gian làm bài: 25 phút (HS dân tộc 30 phút) 
Họ và tên:
Lớp:
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Điểm
I. Phần đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điểm) 
Đọc thầm bài: “Bông hoa Niềm Vui” sách Tiếng Việt lớp 2 - Tập 1 – Trang 104, sau đó đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
a, 	 Để tưới hoa.	b, 	 Để bắt sâu cho hoa.
c, Để hái bông hoa Niềm Vui.
2. Chi hái hoa để làm gì?
a,	 Để cắm trên bàn học.	b, Để cài lên mái tóc.
c, Để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố.
3. Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a, Vì Chi thấy hoa đẹp không nỡ ngắt.	 b, Vì Chi sợ bị phê bình.
c, Vì không ai được ngắt hoa trong vườn.
4. Vì sao cô giáo đồng ý cho Chi hái ba bông hoa?
a, Vì thấy Chi là người con hiếu thảo. b, Vì thấy Chi đã xin phép cô.
c, Vì thấy Chi thật tội nghiệp.
5. Cho các từ sau: hiền, xanh, tròn. Từ nào chỉ đặc điểm về tính tình của một người?
a, hiền	 b,	 xanh	 c, tròn
6. Từ “chậm” chỉ đặc điểm của con vật nào?
a, rùa	b, 	 bò	 c, thỏ
7. Đặt mấy dấu phẩy vào câu sau?
	“ Mẹ em đi chợ mua gạo thịt cá và rau muống”
a, 	 1 dấu phẩy	b, 	 2 dấu phẩy	 c, 3 dấu phẩy
8. Câu“Chi đã vào vườn hoa của trường”được cấu tạo theo mẫu câu nào?
a, Ai là gì?	 	b, Ai làm gì? 	c, Ai thế nào?
PHÒNG GD&ĐT	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2
 HOÀI ÂN	 NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN: Tiếng Việt (Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi)
I. Phần đọc thành tiếng (6 điểm)
Thời gian đọc: 1 phút/HS (Đối với HS dân tộc 1,5 phút/HS)
* Giáo viên cho học sinh bốc thăm, đọc thành tiếng một trong các đoạn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc của các bài tập đọc sau:
+ Bài: “Câu chuyện bó đũa” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, trang 112
Đoạn đọc: “Thấy các con không thương yêu nhau thưởng cho túi tiền”
Câu hỏi : Người cha đã bảo các con mình làm gì? (Người cha bảo các con: nếu ai bẻ gãy bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền)
+ Bài : “Con chó nhà hàng xóm” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 128-129
Đoạn đọc: “Từ đầu...không đứng dậy được”
Câu hỏi: Bạn của bé ở nhà là ai? (Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông)
+ Bài: “ Tìm ngọc” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 138-139
Đoạn đọc : “Có người thợ....chuột đi tìm ngọc”
Câu hỏi: Ai đánh tráo viên ngọc? (Người thợ kim hoàn).
	II. CÁCH ĐÁNH GIÁ ĐIỂM
*Giáo viên đánh gía, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ (3đ)
 	(Đọc sai dưới 3 tiếng 2,5 điểm; đọc sai 3 – 5 tiếng 2 điểm; đọc sai từ 6-10 tiếng 1,5 điểm; đọc sai 11-15 tiếng 1 điểm; đọc sai 16-20 tiếng 0,5 điểm).
	- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ (có thể mắc lỗi về ngắt hơi ở một hoặc 2 dấu câu): 1 điểm.
	(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3-5 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên: 0 điểm.
	- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
	(Đọc từ trên 1 đến 2 phút: 0,5 điểm; đoc 5quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm khá lâu: 0 điểm.
	- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm
	(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời: 0 điểm)
 Ghi chú: Điểm kiểm tra phần đọc là tổng số điểm của phần đọc thành tiếng và đọc thầm trả lời câu hỏi. Được làm tròn theo nguyên tắc sau: 0,5 làm tròn lên.Ví dụ:
 7,25 làm tròn 7
 7,5 làm tròn 8	
TRƯỜNG TH SỐ ÂN ĐỨC	 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - Lớp: 2	 NĂM HỌC 2015-2016
 MÔN: Tiếng Việt (Phần viết) 
1. Chính tả (5đ) Thời gian viết bài 20 phút (Đối với HS dân tộc 25 phút)
Bài viết: “Sáng kiến của bé Hà” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 78 
 Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn “Ngày lập đông.....Con sẽ cố gắng, bố ạ”
2. Tập làm văn: (5đ) Thời gian làm bài 35 phút (Đối với HS dân tộc 45 phút) Không kể thời gian chép đề.
Đề bài:
Dựa vào những gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà (hoặc một người thân) của em.
- Ông, bà (hoặc người thân) của em bao nhiêu tuổi?
- Ông, bà (hoặc người thân) của em làm nghề gì?
- Ông, bà (hoặc người thân) của em yêu quý và chăm sóc em như thế nào?
............................Hết................................
TRƯỜNG TH SỐ 2 ÂN ĐỨC HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TV CUỐI KỲ I - LỚP 2
 HOÀI ÂN	 NĂM HỌC 2015-2016
I. Phần đọc thầm và trả lời câu hỏi:(4 điểm)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
c
c
c
a
a
a
b
b
Điểm
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
0.5 đ
II. Phần viết:
1. Chính tả: (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (5điểm).
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần; thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách giữa các con chữ, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2.Tập làm văn: (5 điểm)
- Học sinh viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) kể về ông, bà (hoặc một người thân) theo gợi ý ở đề bài, đủ ý, câu văn đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, bài viết sạch sẽ (5 đ)
- Lưu ý: Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết có thể ghi các mức điểm sau:
+ 4 điểm đến 4,5 điểm. 
+ 3 điểm đến 3,5 điểm.
+ 2 điển đến 2, 5 điểm.
+ 1 điểm đến 1,5 điểm. 
+ Cho 0 điểm đối với những bài bỏ giấy trắng hoặc viết lạc đề.
 Ghi chú: Điểm kiểm tra phần viết là tổng số điểm của bài chính tả và bài tập làm văn. Được làm tròn theo nguyên tắc sau: 0,5 làm tròn lên.Ví dụ:
 7,25 làm tròn 7
 7,5 làm tròn 8	
THĂM SỐ 1
 Bài: “Câu chuyện bó đũa” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1, trang 112
Đoạn đọc: “Thấy các con không thương yêu nhau thưởng cho túi tiền”
THĂM SỐ 2
Bài : “Con chó nhà hàng xóm” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 128-129
Đoạn đọc: “Từ đầu...không đứng dậy được”
THĂM SỐ 3
Bài: “ Tìm ngọc” sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 138-139
Đoạn đọc : “Có người thợ....chuột đi tìm ngọc”

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2015.doc