ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 1, 2 LỚP 12 Câu 1: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOO-C(CH3)=CH2. Câu 2: X là este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch KOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Số este thỏa điều kiện trên là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 3: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là A. 42 kg. B. 10 kg. C. 30 kg. D. 21 kg. Câu 4: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2. Câu 5: Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức, mạch hở của hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 tác dụng lần lượt với: Na, NaOH, NaHCO3. A. 6. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 6: Thuỷ phân 4,3 gam este X đơn chức, mạch hở trong môi trường axit đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH2CH=CH2 D. HCOOCH=CH-CH3. Câu 7: Số đồng phân este có CTPT C4H8O2 tham gia được phản ứng tráng gương là A. 6. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 8: Cho các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ là chất rắn, hình sợi không tan trong nước nóng và cả dung môi hữu cơ như benzen, ete. . . (2) Fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (3) Xenlulozơ và tinh bột đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit cho cùng sản phẩm. (4) Xenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn nhưng phân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột. (5). Amilopectin có cấu tạo không phân nhánh. Số phát biểu sai là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (1) Có thể phân biệt saccarozơ và glucozơ bằng phản ứng với AgNO3/NH3. (2) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, fructozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit. (3) Tinh bột và xenlulozơ không thể hiện tính khử vì trong phân tử không có nhóm chức –CH=O. (4) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì có cấu trúc mạch không phân nhánh. (5) Có thể phân biệt được glucozơ và saccrozơ bằng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (6) Hidro hóa glucozơ và fructozơ thu được cùng một sản phẩm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột A à B C D CH3COOC2H5 + E. Chất C là A. ancol etylic. B. axit axetic. C. anđehitfomic D. anđehit axetic. Câu 11: Cho các phát biểu sau: a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẳn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài không phân nhánh. b) Lipit gồm chất béo, sáp, steorit, photpholipit, . . . c) Chất béo là các chất lỏng, sánh như dầu. d) Chất béo chứa chủ yếu các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu. e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. f) Các chất béo là các este không tan trong nước do chúng nhẹ hơn nước. g) Triolein không làm mất màu dung dịch brom. k) Chất béo không no có liên kết đôi C=C dễ bị oxi hóa tạo thành sản phẩm có mùi khó chịu. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 12: Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na. Chất X là A. axit propionic. B. metylaxetat. C. metylfomat. D.2-hidroxi etanal. Câu 13: Đun sôi hỗn hợp X gồm 12 g axit axetic và 11,5 g ancol etylic với H2SO4 làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 11,44 g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 50%. B. 65%. C. 66,67%. D. 52% Câu 14: Đun hỗn hợp glixerol và axit stearic, axit oleic (có axit làm xúc tác) có thể thu được tối đa bao nhiêu trieste? A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên chỉ cần dùng A. nước và quì tím. B. nước và dd NaOH. C. dung dịch NaOH. D. nước brom. Câu 16: Đốt cháy 1,7 gam este X đơn chức cần 2,52 lít O2 (đkc), thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Chất nào dưới đây điều chế được X A. Axit axetic. B. Phenol. C. Axit acrylic. D. Axit fomic. Câu 17: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7 H12 O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3OOC–(CH2)2–COOC2H5. B. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5. C. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5. D. CH3OOC–CH2–COO–C3H7. Câu 18: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam. Câu 19: Hợp chất hữu cơ Y (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Kali và với NaOH. Biết rằng khi cho Y tác dụng với Kali dư, số mol H2 thu được bằng số mol Y tham gia phản ứng và Y chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là A. C6H5CH(OH)2 B. HOC6H4-CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. CH3OC6H4OH. Câu 20: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. Câu 21: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 23: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 24: Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 làm mất màu dung dịch Br2. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH2=CHCOOCH3 tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime. D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. Câu 25: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 810. C. 750. D. 650. Câu 26: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C5H10O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Câu 27: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5. B. C2H5COOH và C2H5COOCH3. C. HCOOH và HCOOC2H5. D. HCOOH và HCOOC3H7. Câu 28: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6). Câu 29: Cho các phát biểu: Saccarozơ làm mất màu nước brom(a); Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh (b); Amilozơ có có cấu trúc mạch phân nhánh (c); Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3 (d). Số phát biểu sai là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1 Câu 30: Khối lượng saccarozơ thu được từ một tấn nước mía chứa 13% saccarozơ với hiệu suất thu hồi đạt 80% là A. 104kg. B. 140kg. C. 105kg. D. 106kg.
Tài liệu đính kèm: