Trường THPT Phan Thanh Giản Họ tên:..Lớp 11 A Tổ Lý – Tin Kiểm tra chung lần 4 ( năm học 2016 – 2017 ) – đề 33 Câu 1 . Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 2 .Một chùm tia sáng hẹp chiếu xiên góc từ môi trường ( 1 ) có chiết suất n1 sang môi trường ( 2 ) có chiết suất n2. Khi nào xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ? A.n1 < n2 và . B.n1 > n2 và . C. n1 > n2 và . D. n1 > n2 và . Câu 3 . Câu nào sau đây sai ? A. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm chính ( tiêu điểm vật chính, tiêu điểm ảnh chính ). B. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm phụ ( tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm ảnh phụ ). C. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu diện ( tiêu diện vật, tiêu diện ảnh ). D. Mỗi thấu kính có vô số tiêu điểm phụ ( vô số tiêu điểm vật phụ , vô số tiêu điểm ảnh phụ). Câu 4 . Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi A. hai mặt cầu lồi. B. hai mặt phẳng. C. hai mặt cầu lõm. D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng. Câu 5 . Trong không khí, trong số các thấu kính sau, thấu kính có thể hội tụ được chùm sáng tới song song là A. thấu kính hai mặt lõm. B. thấu kính phẳng lõm. C. thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm. D. thấu kính phẳng lồi. Câu 6 . Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. chính nó. B. không khí. C. chân không. D. nước. Câu 7 . Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới. C. luôn bằng góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. Câu 8 . Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn. C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 9 . Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là A. gương phẳng. B. gương cầu. C. cáp quang. C. thấu kính. Câu 10. Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí ? A. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng; B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính; C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính; D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính. Câu 11. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định nào không đúng ? A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến. C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0. D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới. Câu 12 . Lăng kính là một khối chất trong suốt A. có dạng trụ tam giác. B. có dạng hình trụ tròn. C. giới hạn bởi hai mặt cầu. D. hình lục lăng. Câu 13 . Qua lăng kính thủy tinh trong không khí, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía A. trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính. Câu 14 .Gọi c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Nguyên nhân của hiện tượng khúc xạ ánh sáng là do sự thay đổi tốc độ truyền sáng. Người ta thiết lập được mối liên hệ giữa tốc độ truyền sáng ( v ) và chiết suất tuyệt đối của môi trường ( n ) là A. B. C. D. Câu 15 . Trong thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi chiếu tia sáng từ nước ra ngoài không khí. Người ta đo góc tới ( i ) và góc khúc xạ r trong từng thí nghiệm. Đặt y = sini , x = sinr . Điều nào sau đây sai? A. y < x. B. y > x. C.( n là chiết suất của nước ). D. Đồ thị trong hệ Oxy là đường thẳng xiên góc qua góc tọa độ. Câu 16 . Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là A. tam giác đều. B. tam giác cân. C. tam giác vuông. D. tam giác vuông cân. Câu 17 . Qua thấu kính hội tụ nếu vật thật muốn cho ảnh ngược chiều lớn hơn vật thì vật phải đặt cách kính một khoảng d như thế nào ? A. d > 2f. B. d = 2f. C. f < d < 2f . D. d < f. Câu 18 .Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính? A.Thấu kính hội tụ. B.Thấu kính phân kì. C.Hai loại thấu kính ( hội tụ, phân kì ) đều phù hợp. D.Không thể kết luận được, vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lí. Câu 19 . Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 cm. Đây là thấu kính A.phân kì có độ tụ - 5 điop. B.hội tụ có độ tụ 5 điop. C.phân kì có độ tụ điop. D.hội tụ có độ tụ điop. Câu 20.Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc nhau. Chiết suất của nước là . Góc tới của tia sáng là bao nhiêu ? A.530 B.370 C.450 D.300 Câu 21 .Chiếu tia sáng từ không khí vào khối thủy tinh ( chiết suất n = 1,53 ) với góc tới là 400. Góc tạo bởi tia sáng tới và tia khúc xạ là A.24,840 B.79,560 C.15,160 D.39,560 Câu 22 .Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô lên khỏi mặt nước là 4 cm. Chếch ở phía trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và dưới đáy dài 8 cm. Biết chiết suất của nước là . Chiều sâu của nước trong bình là A.6,4 cm. B.2,5 cm. C.4 cm. D.8 cm. Câu 23 . Có bốn môi trường trong suốt : môi trường ( 1 ) có chiết suất 1,2 ; môi trường ( 2 ) có chiết suất 1,3 ; môi trường (3 ) có chiết suất 1,4 và môi trường ( 4 ) có chiết suất 1,5. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản xạ toàn phần? A. Tia sáng có góc tới 450 đi từ ( 1) sang (2). B. Tia sáng có góc tới 450 đi từ ( 2) sang (3). C. Tia sáng có góc tới 650 đi từ ( 3) sang (2). D. Tia sáng có góc tới 650 đi từ ( 4) sang (2). Câu 24 .Có ba môi trường trong suốt là : ( 1 ) , ( 2 ) và ( 3 ), với cùng góc tới : * Nếu tia sáng truyền từ ( 1 ) vào ( 2 ) thì góc khúc xạ là 300. *Nếu tia sáng truyền từ ( 1 ) vào ( 3 ) thì góc khúc xạ là 450 Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) có giá trị như thế nào gần giá trị nào nhất sau đây ? A.350 B.420 C.470 D.660 Câu 25 .Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo có kích thước bằng lần kích thước vật thật, ảnh và vật cách nhau 10 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. -20 cm. B. cm. C.-10 cm. D. cm. Câu 26 . Ta làm một thí nghiệm như sau: đặt một thấu kính hội tụ vào khoảng giữa vật và màn hứng ảnh sao cho thấu kính, vật, màn song song nhau, vật nằm trên trục chính và vuông góc trục chính của thấu kính. Di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn và quan sát ảnh trên màn, thấy có hai vị trí của thấu kính - ta gọi là vị trí ( 1) và vị trí ( 2) - có ảnh rõ nét trên màn. Khi thấu kính ở vị trí ( 1) cho ảnh cao 25 cm, còn khi thấu kính ở vị trí số ( 2 ) cho ảnh cao 100 cm. Độ cao của vật là A. 62,5 cm. B. 75 cm. C. 37,5 cm. D. 50 cm. Câu 27 . Vật thật trước thấu kính, trên trục chính và vuông góc với trục chính, cho ảnh thật lớn gấp 3 lần vật. Dời vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 3 cm thì ảnh thật dời đi một đoạn 18 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tiêu cự của thấu kính bằng A.18 cm. B.1,8 cm. C.9 cm. D.1,8 m. Bài toán tự luận ( học sinh làm trên tờ giấy này ) Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt , chiết suất n = 1,65. Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối ? ...............................................................................hết ................................................................................ Trường THPT Phan Thanh Giản Họ tên:..Lớp 11 A Tổ Lý – Tin Kiểm tra chung lần 4 ( năm học 2016 – 2017 ) – đề 66 Câu 1. Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng A. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi khi chiếu tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị phản xạ toàn bộ trở lại khi gặp bề mặt nhẵn. C. ánh sáng bị đổi hướng đột ngột khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. cường độ sáng bị giảm khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 2. Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là A. gương phẳng. B. gương cầu. C. cáp quang. C. thấu kính. Câu 3. Lăng kính phản xạ toàn phần có tiết diện là A. tam giác đều. B. tam giác cân. C. tam giác vuông. D. tam giác vuông cân. Câu 4 . Trong không khí, trong số các thấu kính sau, thấu kính có thể hội tụ được chùm sáng tới song song là A. thấu kính hai mặt lõm. B. thấu kính phẳng lõm. C. thấu kính mặt lồi có bán kính lớn hơn mặt lõm. D. thấu kính phẳng lồi. Câu 5 . Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí ? A. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng; B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính; C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính; D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính. Câu 6. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 7. Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định nào không đúng ? A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến. C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0. D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới. Câu 8.Gọi c là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Nguyên nhân của hiện tượng khúc xạ ánh sáng là do sự thay đổi tốc độ truyền sáng. Người ta thiết lập được mối liên hệ giữa tốc độ truyền sáng ( v ) và chiết suất tuyệt đối của môi trường ( n ) là A. B. C. D. Câu 9.Một chùm tia sáng hẹp chiếu xiên góc từ môi trường ( 1 ) có chiết suất n1 sang môi trường ( 2 ) có chiết suất n2. Khi nào xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ? A.n1 < n2 và . B.n1 > n2 và . C. n1 > n2 và . D. n1 > n2 và . Câu 10 . Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. chính nó. B. không khí. C. chân không. D. nước. Câu 11. Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới. C. luôn bằng góc tới. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. Câu 12 . Lăng kính là một khối chất trong suốt A. có dạng trụ tam giác. B. có dạng hình trụ tròn. C. giới hạn bởi hai mặt cầu. D. hình lục lăng. Câu 13 . Qua lăng kính thủy tinh trong không khí, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía A. trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính. Câu 14 . Câu nào sau đây sai ? A. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm chính ( tiêu điểm vật chính, tiêu điểm ảnh chính ). B. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu điểm phụ ( tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm ảnh phụ ). C. Mỗi thấu kính chỉ có hai tiêu diện ( tiêu diện vật, tiêu diện ảnh ). D. Mỗi thấu kính có vô số tiêu điểm phụ ( vô số tiêu điểm vật phụ , vô số tiêu điểm ảnh phụ). Câu 15. Trong thí nghiệm về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi chiếu tia sáng từ nước ra ngoài không khí. Người ta đo góc tới ( i ) và góc khúc xạ r trong từng thí nghiệm. Đặt y = sini , x = sinr . Điều nào sau đây sai? A. y < x. B. y > x. C.( n là chiết suất của nước ). D. Đồ thị trong hệ Oxy là đường thẳng xiên góc qua góc tọa độ. Câu 16. Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi A. hai mặt cầu lồi. B. hai mặt phẳng. C. hai mặt cầu lõm. D. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt phẳng. Câu 17. Qua thấu kính hội tụ nếu vật thật muốn cho ảnh ngược chiều lớn hơn vật thì vật phải đặt cách kính một khoảng d như thế nào ? A. d > 2f. B. d = 2f. C. f < d < 2f . D. d < f. Câu 18.Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô lên khỏi mặt nước là 4 cm. Chếch ở phía trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4 cm và dưới đáy dài 8 cm. Biết chiết suất của nước là . Chiều sâu của nước trong bình là A.6,4 cm. B.2,5 cm. C.4 cm. D.8 cm. Câu 19 . Có bốn môi trường trong suốt : môi trường ( 1 ) có chiết suất 1,2 ; môi trường ( 2 ) có chiết suất 1,3 ; môi trường (3 ) có chiết suất 1,4 và môi trường ( 4 ) có chiết suất 1,5. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản xạ toàn phần? A. Tia sáng có góc tới 450 đi từ ( 1) sang (2). B. Tia sáng có góc tới 450 đi từ ( 2) sang (3). C. Tia sáng có góc tới 650 đi từ ( 3) sang (2). D. Tia sáng có góc tới 650 đi từ ( 4) sang (2). Câu 20 .Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính bằng ba lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn, ảnh của vật ở vị trí mới vẫn bằng ba lần vật. Có thể kết luận gì về loại thấu kính? A.Thấu kính hội tụ. B.Thấu kính phân kì. C.Hai loại thấu kính ( hội tụ, phân kì ) đều phù hợp. D.Không thể kết luận được, vì giả thiết hai ảnh bằng nhau là vô lí. Câu 21 . Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = - 20 cm. Đây là thấu kính A.phân kì có độ tụ - 5 điop. B.hội tụ có độ tụ 5 điop. C.phân kì có độ tụ điop. D.hội tụ có độ tụ điop. Câu 22 .Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc nhau. Chiết suất của nước là . Góc tới của tia sáng là bao nhiêu ? A.530 B.370 C.450 D. 300 Câu 23 .Chiếu tia sáng từ không khí vào khối thủy tinh ( chiết suất n = 1,53 ) với góc tới là 400. Góc tạo bởi tia sáng tới và tia khúc xạ là A.24,840 B.79,560 C.15,160 D.39,560 Câu 24 .Thấu kính phân kì tạo ảnh ảo có kích thước bằng lần kích thước vật thật, ảnh và vật cách nhau 10 cm. Tiêu cự của thấu kính là A. -20 cm. B. cm. C.-10 cm. D. cm. Câu 25 .Có ba môi trường trong suốt là : ( 1 ) , ( 2 ) và ( 3 ), với cùng góc tới : * Nếu tia sáng truyền từ ( 1 ) vào ( 2 ) thì góc khúc xạ là 300. *Nếu tia sáng truyền từ ( 1 ) vào ( 3 ) thì góc khúc xạ là 450 Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) có giá trị như thế nào gần giá trị nào nhất sau đây ? A.350 B.420 C.470 D.660 Câu 26 . Vật thật trước thấu kính, trên trục chính và vuông góc với trục chính, cho ảnh thật lớn gấp 3 lần vật. Dời vật ra xa thấu kính thêm một đoạn 3 cm thì ảnh thật dời đi một đoạn 18 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tiêu cự của thấu kính bằng A.18 cm. B.1,8 cm. C.9 cm. D.1,8 m. Câu 27. Ta làm một thí nghiệm như sau: đặt một thấu kính hội tụ vào khoảng giữa vật và màn hứng ảnh sao cho thấu kính, vật, màn song song nhau, vật nằm trên trục chính và vuông góc trục chính của thấu kính. Di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn và quan sát ảnh trên màn, thấy có hai vị trí của thấu kính - ta gọi là vị trí ( 1) và vị trí ( 2) - có ảnh rõ nét trên màn. Khi thấu kính ở vị trí ( 1) cho ảnh cao 25 cm, còn khi thấu kính ở vị trí số ( 2 ) cho ảnh cao 100 cm. Độ cao của vật là A. 62,5 cm. B. 75 cm. C. 37,5 cm. D. 50 cm. Bài toán tự luận ( học sinh làm trên tờ giấy này ) Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt , chiết suất n = 1,55. Tìm góc tới i lớn nhất để tia khúc xạ vào trong khối còn gặp mặt đáy của khối ? ...............................................................................hết ................................................................................
Tài liệu đính kèm: