Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Na Ư

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 603Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Na Ư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II Toán, Tiếng việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Na Ư
 PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
TRƯỜNG PTDTBT TH NA Ư GIỮA HỌC KỲ II
 LỚP 4 A1 - NĂM HỌC 2016 - 2017
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
TNKQ
TL
HT khác 
TN
KQ
TL
HT khác 
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1
0,5
1,5
0,5
2. Đọc
a) Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
Số điểm
1
1
b) Đọc hiểu
Số câu
1
2
1
3
1
Số điểm
0,5
1
0,5
1,5
0,5
3. Viết
a) Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
b) Đoạn, bài
Số câu
1
1
Số điểm
3
3
 4. Nghe - nói
(kết hợp trong đọc và viết chính tả)
Tổng
Số câu
2
1
4
1
1
2
6
3
2
Số điểm
1
2
2
1
3
1
3
4
3
TRƯỜNG PTDTBT
TIỂU HỌC XÃ NA Ư
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt. (đọc hiểu) - Lớp 4
Thời gian: 20 phút. (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên H/s:.................................
Lớp:...................
Điểm bằng số..........chữ...........
Họ tên chữ kí người coi thi
.................................................................
Họ tên hai người chấm thi
1...................................2..............................
ĐỀ BÀI
I. Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi (3 điểm). Đọc thầm bài: “Hình dáng của nước”( Lê Ngọc Huyền) và Khoanh vào câu trả lời đúng nhất:
Hình dáng của nước
Màn đêm đã buông xuống. Trong không gian yên ắng chỉ còn nghe thấy tiếng tí tách của những hạt mưa rơi. Nằm trong nhà bếp ghé mắt ra cửa sổ, anh Đũa Kều hỏi bác Tủ Gỗ.
- Bác Tủ Gỗ ơi, nước thì có hình gì bác nhỉ? Không kịp để bác Tủ Gỗ lên tiếng, Cốc Nhỏ nhanh nhảu:
- Tất nhiên là nước có hình chiếc cốc rồi. Anh Đũa Kều chưa bao giờ nhìn thấy nước được đựng vừa in trong những chiếc cốc xinh xắn à? Bát Sứ không đồng tình, ngúng nguẩy:
- Cốc Nhỏ nói sai rồi! Nước có hình giống một chiếc bát. Mọi người vẫn đựng nước canh trong những chiếc bát mà.
Chai Nhựa gần đấy cũng không chịu thua:
- Nước có hình dáng giống tôi. Cô chủ nhỏ lúc nào chăng dùng tôi để đựng nước uống.
Cuộc tranh cãi ngày càng gay gắt. Bác Tủ Gỗ lúc này mới lên tiếng:
- Các cháu đừng cãi nhau nữa! Nước không có hình dạng cố định. Trong tự nhiên nước tồn tại ba thể: rắn, lỏng, khí. Ở thể rắn nước tồn tại dưới dạng băng. Ở thể khí nước tồn tại ở dạng hơi nước và nước chúng ta sử dụng hàng ngày để sinh hoạt là thể lỏng.
Tất cả mọi người lắng nghe chăm chú và nhìn nhau gật gù:
- Ô! Hóa ra là như vậy. Chúng cháu cảm ơn bác Tủ Gỗ.
Lê Ngọc Huyền
Câu 1: (0,5đ) Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ tranh cãi nhau về điều gì?
a. Tác dụng của nước.
b. Hình dáng của nước.
c. Mùi vị của nước.
d. Màu sắc của nước
Câu 2: (0,5đ) Ý kiến của Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ về hình dáng của nước có gì giống nhau?
a. Nước có hình chiếc cốc.
b. Nước có hình cái bát.
c. Nước có hình như vật chứa nó.
d. Nước có hình cái chai.
Câu 3: (0,5đ) Lời giải thích của bác Tử Gỗ giúp ba bạn Bát Sứ, Cốc Nhỏ và Chai Nhựa hiểu được điều gì về hình dáng của nước?
a. Nước không có hình dáng cố định.
b. Nước có hình dáng giống với vật chứa đựng nó.
c. Nước tồn tại ở thể răn và thê lỏng và khí
d. Nước tồn tại ở thể thể lỏng và thể khí.
Câu 4: (0,5đ) Vì sao ba bạn Cốc Nhỏ, Chai Nhựa và Bát Sứ đã tranh cãi gay gắt?
a. Các bạn không giữ được bình tĩnh khi có ý kiến khác mình.
b. Các bạn không nhìn sự việc từ góc nhìn của người khác.
c. Các bạn không có hiểu biết đầy đủ về điều đang được bàn luận.
d. Cả ba ý trên.
Câu 5: (0,5đ) Dòng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau: Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi để đựng nước uống.
Cô chủ                             
Cô chủ nhỏ
Cô chủ nhỏ lúc nào        
Cô chủ nhỏ lúc nào cũng dùng tôi
Câu 6: (0,5đ) Câu: “Hải là người bạn thân nhất của em:” thuộc kiểu câu nào?
Câu kể Ai thế nào?
Câu kể Ai làm gì ?
Câu kể Ai là gì?
II. Luyện từ và câu. (1 điểm).
Câu 1: (0,5đ) Tìm và ghi lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
 Tháng ba, tháng tư, hoa cau thơm lạ lùng.
 Chủ ngữ: ..
 Vị ngữ: ...................................... 
Câu 2: (0,5đ) Tìm và ghi lại các từ láy có trong các câu sau:
 “Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những mét đường cuối cùng. Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau lưng tựa như đôi cánh.”
Các từ láy là: .........................................................................................................................
................................................................................................................................................
TRƯỜNG PTDTBT
TIỂU HỌC XÃ NA Ư
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Tiếng Việt. (Viết) - Lớp 4
Thời gian: 60 phút. (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên H/s:.................................
Lớp:...................
Điểm bằng số..........chữ...........
Họ tên chữ kí người coi thi
.................................................................
Họ tên hai người chấm thi
1...................................2..............................
ĐỀ BÀI
I. Chính tả. Nghe - viết bài: “ Thắng biển” (2điểm)
 Viết tên bài và đoạn 2. (Tiếng Việt 4 tập 2A trang 124 ) 
II.Tập làm văn. (3 điểm)
Đề bài: Em hãy tả một cây cho bóng mát hoặc cây hoa mà em thích.	
BÀI ĐỌC.
1: Bài: Bốn anh tài: Trang 4: Đoạn 1 + 2.
2: Bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Trang 24: Cả bài.
3: Bài: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Trang 37 - 38. Đoạn 2.
4: Bài: Sầu riêng: Trang 55. Đoạn 1.
5: Bài: Khuất phục tên cướp biển: Từ đầu đến bác sĩ, quát.
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ II
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
I. Bµi kiÓm tra ®äc thµnh tiÕng: 1 ®iÓm.
- §äc ®óng tiÕng, ®óng tõ : 0,5 ®iÓm 
 (®äc sai tõ 2 ®Õn 5 tiÕng cho : 0,25 ®iÓm)
 - Ng¾t h¬i ®óng dÊu c©u, c¸c côm tõ râ nghÜa : 0,25 ®iÓm .
 (Ng¾t nghØ kh«ng ®óng tõ 2- 4 chç : 0,5 ®iÓm; ng¾t nghØ h¬i kh«ng ®óng tõ 5 chç trë lªn: 0,25 ®iÓm)
 - Giäng ®äc b­íc ®Çu thÓ hiÖn tÝnh biÓu c¶m : 0,25 ®iÓm 
 (Giäng ®äc kh«ng thÓ hiÖn tÝnh biÓu c¶m : 0,25 ®iÓm) 
 - Tèc ®é ®äc ®¹t yªu cÇu ( kh«ng qu¸ 1 phót ) : 0,25 ®iÓm. 
* Bài đọc: Học sinh bốc thăm bài đọc. Sách Tiếng Việt VNEN: Lớp 4 – Tập 2A 
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: ( 3 điểm )
 1.b 0,5 ®iÓm 	5.b 0,5 ®iÓm
2.c 0,5 ®iÓm	6.c 0,5 ®iÓm
3.a 0,5 ®iÓm	4.d 0,5 ®iÓm
III: Luyện từ và câu. Tìm và ghi lại chủ ngữ, vị ngữ trong câu: (1 điểm)
Câu 1: Tháng ba, tháng tư, hoa cau thơm lạ lùng.
 Chủ ngữ: Hoa cau ( 0,25 điểm )
 Vị ngữ: Thơm lạ lùng ( 0,25 điểm )
Câu 2: Các từ láy là: quả quyết, chầm chậm, phấp phới 
	Học sinh tìm đúng 3 từ được 0,5 điểm.
* Kiểm tra viết:
Chính tả: ( 2 điểm )
 Cho điểm:
Bài viết không mắc lổi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 3 điểm
Mổi lổi chính tả trong bài viết ( sai lẩn phần phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0.25 điểm.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn.. bị trừ 0.25 điểm toàn bài.
Tập làm văn: ( 3 điểm )
 Cho điểm: Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được 3 điểm:
Viết một bài văn tả một cây cho bóng mát mà em thích, đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đả học.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lổi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tùy theo mức độ sai sót về ý, diển đạt, chữ viết, có thể cho các mức điểm: ; 3; 2.5; 2; 1.5; 1; 0.5: 
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN
TRƯỜNG PTDTBT TH NA Ư GIỮA HỌC KỲ II
 LỚP 4A1 - NĂM HỌC 2016 - 2017
Mạch kiến thức, 
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
M4 
Tổng 
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Số thập phân và các phép tính với số thập phân. 
Số câu
4
2
1
1
6
2
Số điểm
2
1
1
1
3
2
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích.
Số câu
2
2
Số điểm
1
1
Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học.
Số câu
2
2
4
Số điểm
1
1
2
Giải bài toán tính khối lượng
Số câu
1
1
Số điểm
2
2
Tổng
Số câu
6
4
1
2
1
1
12
3
Số điểm
3
2
1
1
2
1
6
4
TRƯỜNG PTDTBT
TIỂU HỌC XÃ NA Ư
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Toán - Lớp 4 . Thời gian: 60 phút. (không kể thời gian giao đề)
Hä vµ tªn:..............................
Líp:...................
§iÓm b»ng sè..........ch÷...........
 Hä tªn ch÷ kÝ ngưêi coi thi
.................................................................
 Hä tªn hai ngưêi chÊm thi
1...................................2..............................
.......................................................................................................................................................................................................................................................... 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (6 điểm) 
 Hãy khoanh tròn vào chữ cái (a; b ; c) đặt trước ý trả lời đúng : 
Câu 1 : (0,5 điểm ) . Phân số được đọc đầy đủ là :
 a. Mười tám phần hai lăm . 
 b. Mười tám trên hai mươi lăm . 
 c.Mười tám phần hai mươi lăm .
Câu 2. (0,5 điểm ) Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là :
 a. b. c. d. 
Câu 3. (0,5 điểm ) Kết quả phép cộng : là: 
 d. b. c. d. 
Câu 4. (0,5 điểm ). Kết quả dãy tính : : - là: 
 a. b. c. d. 
Câu 5. (0,5 điểm ). Kết quả phép tính : 4 là:
 a. b. c. d. 
Câu 6. (0,5 điểm ): Trong các phân số ; ; ; phân số bé nhất là :
 a. b. c. d. 
Câu 7. (0,5 điểm ). Phân số bằng phân số nào dưới đây :
 a. b. c. d. 
Câu 8. (0,5 điểm ). 4 tấn 25 kg =. Kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 4025 kg B. 425 kg C. 4250 kg D. 40025 kg
Câu 9. (0,5 điểm ). 1 m2 4 cm2 = .dm2 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
1004 B. 1400 C. 10004 D. 10040
Câu 10. (0,5 điểm ). Trong các hình dưới đây, hình . là hình bình hành:
 A. B. C. 
Câu 11. (0,5 điểm ). Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 34 mét, một hình bình hành có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật. Chu vi của hình bình hành là..m
 A: 34	B.68	C.17
Câu 12. (0,5 điểm ). Trong hình vẽ bên các cặp cạnh song song với nhau là:
	A. AH và HC ; AB và AH
 B. AB và BC ; CD và AD A B 
 C. AB và DC ; AD và BC
	 D. AB và CD; AC và BD 
 	 C H D
II: PHẦN TỰ LUẬN : ( 4 điểm) 
Câu 1. (1 điểm ). Tìm x , biết : 
 a. x - = b. x : = 8 ...
...
Câu 2. (1 điểm ). Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 a. 2kg30 g = g 
 b. 32m2 49 dm2 = . ......................dm2 .
Câu 3. (2 điểm ). Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài . Trung bình cứ 100m2 thì thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
 Bài giải :
...
...
...
...
...
...
...
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GIỮA KÌ II LỚP 4
Câu 1 : (0,5 điểm ) . Phân số được đọc đầy đủ là c.Mười tám phần hai mươi lăm .
Câu 2. (0,5 điểm ) Phân số Năm mươi hai phần tám mươi tư được viết là : c. 
Câu 3. (0,5 điểm ) Kết quả phép cộng : là: c. 
Câu 4. (0,5 điểm ). Kết quả dãy tính : : - là: b. 
Câu 5. (0,5 điểm ). Kết quả phép tính : 4 là d. 
Câu 6. (0,5 điểm ): Trong các phân số ; ; ; phân số bé nhất là : d. 
Câu 7. (0,5 điểm ). Phân số bằng phân số nào dưới đây : b. 
Câu 8. (0,5 điểm ). 4 tấn 25 kg =. Kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 4025 kg 
Câu 9. (0,5 điểm ). 1 m2 4 cm2 = .dm2 . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là C. 10004 
Câu 10. (0,5 điểm ). Trong các hình dưới đây, hình . là hình bình hành:
 A. B. C. 
Câu 11. (0,5 điểm ). Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 34 mét, một hình bình hành có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật. Chu vi của hình bình hành là..m. B.68	
Câu 12. (0,5 điểm ). Trong hình vẽ bên các cặp cạnh song song với nhau là:
	 D. AB và CD; AC và BD 
 II: PHẦN TỰ LUẬN : ( 4 điểm) 
Câu 1. (1 điểm ). Tìm x , biết : Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
a. x - = b. x : = 8 
 x = + x = 8 
 x = x = 2
Câu 2. (1 điểm ). Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Đúng mỗi ý đạt 0,5 điểm .
 a. 2kg30 g = 2030g 
 b. 32m2 49 dm2 = 3249 dm2 .
Câu 3. (2 điểm ). Thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng bằng chiều dài . Trung bình cứ 100m2 thì thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc ?
 Chiều rộng : 
 0,5 điểm
 Chiều dài :
 60m 
 100 m2 : 50 kg thóc
 Thửa ruộng thu hoạch..kg thóc ? 
 Bài giải :
 0,5 điểm
 Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là :
 60 = 40 (m ) 
 0,5 điểm
 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là :
 60 40 = 2400 ( m2 )
 0,5 điểm
 Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là :
 50 ( 2400 : 100 ) = 1200 (kg )
 Đáp số : 1200 kg.
 Lưu ý : Học sinh giải cách khác mà đúng vẫn đạt điểm .

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_GIUA_HOC_KY_II_LOP_4_2017.doc