A. MA TRẬN ĐỀ: Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL 1.Mở đầu về nông nghiệp 1 câu 0,5đ 5% 1 câu 0,5đ 5% 2. Vai trò, đặc điểm, các yếu tố ảnh hưởng và các phương thức trồng trọt 1 câu 0,5đ 5% 1 câu 0,5đ 5% 3. Một số cây trồng có giá trị xuất khẩu ở nước ta. 1 câu 2,0đ 20% 1 câu 0,5đ 5% 2 câu 2,5đ 25% 4. Vai trò, đặc điểm, các yếu tố ảnh hưởng và các phương thức chăn nuôi 2 câu 1,0đ 10% 2 câu 1,0đ 10% 5. Một số vật nuôi đặt sản ở nước ta. 1 câu 2,0đ 20% 1 câu 2,0đ 20% 6. Giới thiệu về lâm nghiệp. 1 câu 2,0đ 20% 1 câu 2,0đ 20% 7. Trồng và chăm sóc rừng. 1 câu 0,5đ 5% 1 câu 0,5đ 5% 2 câu 1,0đ 10% 8. Bảo vệ và khai thác rừng 1 câu 0,5đ 5% 1 câu 0,5đ 5% Tổng số câu hỏi Tổng số điểm Tỉ lệ % 4 câu 2,0đ 20% 1 câu 2,0đ 20% 3 câu 1,5đ 15% 1 câu 2,0đ 20% 1 câu 0,5đ 5% 1 câu 2,0đ 20% 11 câu 10đ 100% ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – TUẦN 11 – TIẾT 20 Môn: Công nghệ - Lớp 7 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài làm .Ví dụ: Câu 1: A Câu 1: (0,5đ). Nông nghiệp có vai trò như thế nào đối với con người? A. Cung cấp lương thực. B. Cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng và sản xuất. C. Làm môi trường xanh, sạch, đẹp. D. Câu A, B và C đều đúng. Câu 2: (0,5đ). Làm thế nào để phát huy tiềm năng nông nghiệp ở nước ta? A. Đẩy mạnh việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỷ thuật vào sản xuất. B. Trồng nhiều loại cây. C. Sử dụng những công cụ đơn sơ để sản xuất. D. Tất cả đều sai. Câu 3: (0,5đ). Muốn trồng cây có giá trị xuất khẩu ta cần phải làm gì? A. Cây có giá thành cao. B. Cây có năng suất cao. C. Tìm hiểu yêu cầu về điều kiện ngoại cảnh có phù hợp không. D. Cây có chất lượng tốt. Câu 4: (0,5đ). Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chăn nuôi? A. Giống vật nuôi. B. Nuôi dưỡng, chăm sóc. C. Thức ăn. D. Tất cả đều đúng. Câu 5: (0,5đ). Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta? A. Có 2 phương thức. B. Có 3 phương thức. C. Có 4 phương thức. D. Có 5 phương thức. Câu 6: (0,5đ). Các phương pháp trồng rừng phổ biến: A. Trồng rừng có bầu. B. Trồng bằng cây con. C. Trồng bằng gieo hạt thẳng. D. Tất cả đều đúng. Câu 7: (0,5đ). Công việc chăm sóc rừng: A. Làm hàng rào, dặm tỉa, bón phân. B. Không tới nước. C. Phát quan. D. Bón phân. Câu 8: (0,5đ). Điều kiện khai thác rừng ở Việt Nam: A. Khai thác trắng. B. Khai thác chọn C. Khai thác dần. D. Tất cả đều đúng. II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0đ) Câu 1: (2,0đ). Nêu các yếu tố ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển, năng suất và chất lượng sản phẩm cây trồng? Câu 2: (2,0đ). Ở nước ta có những vật nuôi đặc sản nào? Các vật nuôi đặc sản có những đặc điểm chung nào? Câu 3: (2,0đ). Rừng có vai trò như thế nào? Muôn có nhiều rừng ta cần phải làm gì? ĐÁP ÁN: I/ Trắc nghiệm: (4,0điểm) 1D; 2A; 3C; 4D; 5B; 6D; 7A; 8B. II/ Tự luận:(6,0điểm) Câu 1: (2điểm) - Giống cây trồng. (0,5đ). - Đất đai và khí hậu. (0,5đ). - Các biện pháp kỷ thuật gieo trồng. (0.5đ). - Chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại. (0,5đ). Câu 2: (2điểm) - Ở nước ta có những vật nuôi đặc sản: (1điểm) +Gà Đông Tảo. +Lợn Mường – Hòa Bình. +Gà ác. +Bò tơ – Củ Chi. - Vật nuôi đặc sản có những đặc điểm chung: (1điểm) +Có nét nổi trội, tạo nên nét đặc trưng cho địa phương. +Sản phẩm vật nuôi đặc sản thường có chất lượng cao, được nhiều người yêu thích. Câu 3: (2điểm) - Rừng có vai trò (1điểm). +Cung cấp khí oxi cho con người và động vật. +Cung cấp gỗ, lâm sản... +Điều tiết dòng chảy. +Nơi trú ngụ của động vật. - Muốn có nhiều rừng ta cần (1điểm). Trồng rừng, bảo vệ rừng, tuyên truyền cho mọi người hiểu vai trò của rừng. ....................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: