TRƯỜNG THCS RÔ MEN TỔ: TOÁN – LÝ – HÓA - TIN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I VẬT LÍ 6 NĂM HỌC 2015- 2016 Rô Men, ngày 13. 10. 2015 I. Thiết lập ma trận đề kiểm tra. Bảng trọng số Nội dung Chủ đề Tổng tiết Tổng tiết Số tiết thực dạy Trọng số Số câu Điểm số LT LT1 VD1 LT2 VD2 LT3 VD3 TN TL TĐ LT4 VD4 Đo độ dài Đo thể tích 3 3 2.1 0.9 26.25 11.25 4.2 1.8 4 2 4 2.5 1.25 Khối lượng – Lực 5 5 3.5 1.5 43.75 18.75 7 3 8 2 6 4.5 1.75 Tổng 8 8 6.4 1.6 70 30 11 5 12 4 10 7 3 Ma trận chuẩn: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Đo độ dài. Đo khối lượng. 1. Biết được giới hạn đo của một thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. 2. Biết được để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước cần dụng cụ bình tràn, bình chia độ. 3. Biết được các bước tiến hành khi đo độ dài 4. Nắm được cách đo độ dài và chọn lựa thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp với vật cần đo. 5. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. 6. Sử dụng được bình tràn, bình chứa và bình chia độ để đo thể tích của vật rắn không thấm nước trong trường hợp cụ thể. Số câu: Số điểm: %: C1,C2 ,C16 2.5 25% C3,C4 0,5 5% C15 1 10% 6 4 40% Khối lượng Lực 7. Biết được đơn vị đo của khối lượng là kg 8. Biết trọng lực có chiều từ trên xuống. 9. Biết được khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật. 10. Hiểu được lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm vật biến dạng. 11. Phân tích được hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều 12. Chỉ ra được lực nào đang tác dụng vào một vật, chỉ rõ được phương, chiều của lực 13. Lấy được các ví dụ về tác dụng của lực. Số câu: Số điểm: %: C5,C6,C7 0.75 7,5% C8, C9,C10,C11,C12, C13 3.25 32,5% C14 2 20% 10 6 62.5 T số câu T số điểm Tỉ lệ % 6 3.25 32.5 % 8 3.75 37.5% 1 2 20% 1 1 10 % 16 10 100% II. Đề kiểm tra: A.TRẮC NGHIỆM(3đ) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Giới hạn đo của một thước là: A. Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước B. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước C. Độ dài lớn nhất ghi trên thước D. Độ dài tuỳ ta chọn. Câu 2: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước cần dụng cụ: A.Bình tràn B. Bình tràn, bình chia độ C. Đĩa, bình tràn D. Bình chia độ. Câu 3: Trong số các thước sau, thước nào thích hợp nhất đề đo chiều dài của sân bóng dài 30 m: A. Thước cuộn có GHĐ 3m và ĐCNN 1mm B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 1cm C.Thước dây có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm Câu 4: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: A. Thể tích còn lại trong bình tràn B. Thể tích nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. C. Thể tích bình tràn. D. Thể tích bình chứa. Câu 5: Đơn vị đo của khối lượng là: km B. km2 C. kg D. N Câu 6: Trên vỏ hộp sữa bột có ghi 450 gam. Số đó cho biế A. Trọng lượng của hộp sữa B. Trọng lượng của sữa trong hộp. C. Khối lượng của hộp sữa. D. Khối lượng của sữa trong hộp Câu 7: Trọng lực có chiều là: A. Trái sang phải B. Phải sang trái C. Từ dưới lên D. Từ trên xuống Câu 8: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì: A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng B. Chỉ làm biến dạng quả bóng C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng D. Vừa làm biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 9: Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng: A. Lực của em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay. B. Lực của một lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ. C. Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người. D. Lực của quả nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật. Câu 10: Bạn Ngân đang nằm trên võng và dùng một sợi dây cột vào một gốc cây để kéo khi Ngân muốn đưa võng. Như vậy Ngân đã tác dụng một lực gì vào sợi dây? A.Lực đàn hồi. B. Lực ma sát C. Lực ép D. Lực kéo. Câu 11: Chọn câu đầy đủ nhất trong các trường hợp sau: Khi dùng chân đá vào quả bóng thì: A. Quả bóng bay đi B. Quả bóng bị biến dạng. C. Quả bóng sẽ lăn tròn. D. Quả bóng bị biến dạng và dịch chuyển. Câu 12: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì: A. Sức đẩy của không khí B. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó C. Lực đẩy của tay D. Sức đẩy của không khí và lực đẩy của tay. B. TỰ LUẬN(7 điểm) Câu 13:(2 điểm) Đặt viên gạch lên nền nhà, viên gạch đứng yên. Nêu tên các lực tác dụng vào viên gạch, chỉ rõ phương và chiều của từng lực? Câu 14:(2đ iểm) a. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? b. Trong mỗi trường hợp dưới đây, lấy 1 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực: - Vật đang chuyển động bị dừng lại. - Vật bị biến dạng. Câu 15:(1điểm) Em chỉ có 1 bình chia độ 100ml ,hãy nghĩ cách đo thể tích của một viên sỏi có kích thước lớn hơn miệng bình chia độ? Câu 16:(2điểm)Nêu các bước khi tiến hành đo độ dài của một vật ? III. Đáp án và hướng dẫn chấm: A. TRẮC NGHIỆM(3đ): Mỗi câu đúng 0,25 điểm Số câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B B B C D D D B D D B B.TỰ LUẬN: Câu Đáp án Số điểm 12 Viên gach chịu tác dụng của hai lực: trọng lực và lực cản của mặt đất. Trọng lực phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. Lực cản của mặt đất phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. 1 điểm 0.5điểm 0.5điểm 13 a. Lực tác dụng lên, một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật biến dạng, hoặc đồng thời làm biến đổi chuyển động của vật và làm biến dạng vật. b. - Ta dùng tay ép hoặc kéo lò xo, tức là tay ta tác dụng lực vào lò xo, thì lò xo bị biến dạng (hình dạng của lò bị thay đổi so với trước khi bị lực tác dụng). - Khi ta đang đi xe đạp, nếu ta bóp phanh, tức là tác dụng lực cản vào xe đạp, thì xe đạp sẽ chuyển động chậm dần, rồi dừng lại. 1 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm 14 Ta sử dụng một cái li làm bình tràn và một cái tô làm bình chứa. Đổ đầy nước vào li sau đó đặt li vào trong tô. Bỏ viên sỏi vào trong li thì nước trong li sẽ tràn ra tô, đổ nước trong tô vào bình chia độ. Thể tích nước đã tràn ra cũng chính là thể tích của viên sỏi. 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 15 -Ước lượng độ dài cần đo để lựa chọn thước đo thích hợp. - Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. - Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. 1 điểm 0.5điểm 0.5điểm Duyệt của CM Duyệt của tổ CM GV bộ môn Nguyễn Hữu Thông Bùi Thị Xuân
Tài liệu đính kèm: