Đề và đáp án kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Kỳ Thượng

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề và đáp án kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Kỳ Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề và đáp án kiểm tra học kì I Vật lí lớp 6 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Kỳ Thượng
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Các phép đo
- Biết dụng cụ đo, đơn vị đo của các đại lượng.
- Vận dụng D=m/V để tính D.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1,0
10%
0,5
1,5
15%
2,5
2,5
25%
Lực
-Biết công thức liên hệ giữa m và P.
-Biết Lực là gì?
-Hiểu thế nào là lực đàn hồi.
- Lấy được ví dụ về lực.
-Hiểu được kết quả của lực khi tác dụng vào vật.
- Vận dụng 
P=10m để tính được P khi biết m và ngược lại. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
0,5
5%
0,5
1
10%
2
1
10%
0,5
1
10%
1
0,5
5%
0,5
1,5
15%
4,5
5
55%
Máy cơ đơn giản
-Biết được các máy cơ đơn giản.
-Chọn máy cơ đơn giản phù hợp để thực hiện công việc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
0,5
1
10%
0,5
1
10%
1
2
20%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
4
3,5
35%
2,5
2
20%
2
3
30%
0,5
1,5
15%
9
10
100%
PHÒNG GD & ĐT HOÀNH BỒ
TRƯỜNG TH&THCS KỲ THƯỢNG 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
NĂM HỌC 2016 - 2017
Môn: Vật lý 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Khoanh tròn vào một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài ?
A. Thước B. Lực kế C. Cân	 D. Bình chia độ
Câu 2: Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị:
A. kg. B. N/m3. C. m3. D. m.
Câu 3: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi:
A. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
`	B. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
C. Trọng lượng của một quả nặng.
D. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
Câu 4: Một học sinh đá vào quả bóng. Có hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng?
 A. Quả bóng bị biến dạng.
 B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
 C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
 D. Không có sự biến đổi nào xảy ra.
Câu 5: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng là:
	A. P = 10.m	 B. D = m/V	C. d = P/V	D. d = 10.D.
Câu 6: Một bạn học sinh nặng 17kg. Trọng lượng bạn học sinh đó là:
A. 17 N	 B. 170 N C. 1700 N	D. 17000N
B. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm) Lực là gì? Ví dụ. Nêu kết quả tác dụng của lực ?
Câu 8: (3 điểm) Một vật có khối lượng 180 kg và thể tích 1,2 m3. 
a) Tính khối lượng riêng của vật đó. 
b) Tính trọng lượng của vật đó. 
Câu 9: (2 điểm)
 a) Kể tên các loại máy cơ đơi giản? 
 b) Muốn đưa một thùng dầu nặng 120 kg từ dưới đất lên xe ô tô. Ta nên sử dụng loại máy cơ đơn giản nào? 
Hết .
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
1...6
1
2
3
4
5
6
A
C
B
C
A
B
3
7
- Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. Lấy VD
- Kết quả tác dụng của lực:
+ Làm biến đổi chuyển động của vật.
+ Làm vật biến dạng.
1
0,5
0,5
8
Tóm tắt:
m = 180kg ; V = 1,2 m3
D = ? ; P = ?
Giải:
Khối lượng riêng của vật là:
D = = 150 (kg/m3)
Trọng lượng của vật là:
P = 10.m = 10.180 = 1800 (N)
1.5
1,5
9
a, Các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
b, Dùng mặt phẳng nghiêng
1
1

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_va_dap_an_HKI_mon_VL6_co_ma_tran_chuan.doc