Đề khảo sát học sinh giỏi Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát học sinh giỏi Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát học sinh giỏi Sinh học lớp 8 (Có đáp án) - Năm học 2013-2014 - Phòng GD & ĐT Vĩnh Tường
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
ĐỀ KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: SINH HỌC 8 
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1: (1,5 điểm)
a- Phản xạ là gì? Cho ví dụ? Tại sao người ta cho rằng phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người?
b- Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ.
Câu 2: (2,5 điểm)
	a- Tế bào động vật và tế bào thực vật khác nhau cơ bản ở nhỡng đặc điểm nào? Trong tế bào động vật bộ phân nào là quan trong nhất? Vì sao ? 
	b- Vì sao tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể.
Câu 3: (2,0 điểm)
	Từ kết quả 2 thí nghiệm sau, hãy giải thích để rút ra kết luận về tính chất của xương ?.
 a- Thí nghiệm I : Ngâm một xương sườn gà trong cốc đựng dung dịch HCL 10%, sau 15 phút lấy ra, uốn thử, thấy xương mềm dẻo như sợi dây.
 b- Thí nghiệm II: Đốt một xương sườn gà khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi xương cháy, bóp thử phần bị đốt thấy xương vỡ vụn.
Câu 4: (1,5 điểm)
a- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
	b- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục trong hệ mạch.
Câu 5: (2,5 điểm)
a- Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi?
b- Phân tích những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu ở người? Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm
Họ và tên học sinh dự thi:;SBD:
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
HD CHẤM KHẢO SÁT HSG NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: SINH HỌC 8
Thời gian làm bài 150 phút
Câu 1: (1,5 điểm)
Nội dung 
Điểm
a- Phản xạ là gì? Cho ví dụ? Tại sao người ta cho rằng phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động trong cơ thể người?
- Phản xạ là phẩn ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.
- Ví dụ: Khi tay ta chạm phải vật nóng, tay ta rụt lại
(HS láy VD khác dúng cũng cho điểm) 
- Phản xạ là cơ sở của mọi hoạt động sống vì:
 Tất cả các hệ cơ quan trong cơ thể người đều hoạt động dưới sự điều khiển và điều hòa của hệ thần kinh thông qua con đường phản xạ: sự co cơ, co giãn mạch máu, sự tiêu hóa, sự tuần hoàn, bài tiết
b) Phân biệt cung phản xạ và vòng phản xạ.
- Cung phản xạ: Là con đường lan truyền của xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
- Vòng phản xạ: Là tập hợp các cung phản xạ nối tiếp nhau nhằm thực hiện chính xác phản ứng của cơ thể trước một kích htích nào đó. 
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 2: (2,5 điểm) 
a- Tế bào động vật và tế bào thực vật khác nhau cơ bản ở nhỡng đặc điểm nào? Trong tế bào động vật bộ phân nào là quan trong nhất ? Vì sao ? 
Tế bào động vật 
Tế bào thực vật 
Không có màng xenlulôzơ
Không có điệp lục
Có trung thể 
Có lizôzzôm
Không có không bào chứa dịch .
Có màng xenlulôzơ
Có diệp lục (HS ghi lạp thể cung cho điểm)
Không có trugn thể 
Không có 
Có không bào chứa dịch 
 - Trong tế bào động vật bộ phận quan trọng nhất là nhân vì nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào và đóng vai trò di truyền .
b)Tế bào được xem là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì: 
- Cơ thể được cấu tạo từ nhiều hệ cơ quan. Mỗi hệ cơ quan do nhiều cơ quan hợp lại 
- Mỗi cơ quan do tập hợp của nhiều mô có chức năng giống nhau. Mỗi mô do nhiều tế bào có hình dạng, cấu tạo và chức năng giống nhau hợp thành 
- Mọi tế bào trong cơ thể đều có cấu tạo giống nhau gồm 3 phấn 
+ Màng sinh chất 
+ Chất tế bào chứa các bào quan như ti thể, thể Gôngi, lưới nội chất, ribôxôm, trung thể.
+ Nhân gồm màng nhân, nhiễm sắc thể, nhân con. 
1,0
0,25
0,25
0,25
0,75
Câu 3: ( 2 điểm)
a- Ng©m x­¬ng trong HCl 10% th× HCl t¸c dông víi muèi v« c¬. C¸c muèi v« c¬ bÞ hoµ tan vµ chØ cßn l¹i chÊt h÷u c¬, x­¬ng vÉn cßn nguyªn h×nh d¹ng nh­ng mÊt h¼n tÝnh cøng r¾n vµ cã thÓ uèn l¹i dÔ dµng. 	
b- §èt x­¬ng trªn ngän löa ®Ìn cån , th× chÊt h÷u c¬ sÏ ch¸y hÕt chØ cßn l¹i chÊt v« c¬ nªn x­¬ng cßn nguyªn h×nh d¹ng nh­ng mÊt h¼n tÝnh mÒn dÎo nªn gißn dÔ vì. 
- Qua 2 thÝ nghiÖm trªn chøng tá:
+ X­¬ng cã hai ®Æc tÝnh: §µn håi.
 R¾n ch¾c. 
TÝnh ®µn håi do c¸c chÊt h÷u c¬ t¹o thµnh.
TÝnh r¾n ch¾c do c¸c chÊt v« c¬ t¹o thµnh.
NÕu c¸c chÊt h÷u c¬ vµ v« c¬ t¸ch riªng th× x­¬ng kh«ng ®¹t ®­îc hai ®Æc tÝnh ®µn håi vµ r¾n ch¾c. 
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 4: (1,5 điểm)
a- Huyết áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển 
* Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp 
- Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất  làm cho huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng 
b- Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại được chảy liên tục trong hệ mạch.
- Vì khi dòng máu chảy từ động mạch chủ à động mạch nhỏà mao mạch à tĩnh mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần, huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lẹch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp.
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,25 
0 ,5 
Câu 5: (2,5 điểm)
a- Hãy cho biết một chu kì co giãn của tim? Vì sao tim hoạt động liên tục, suốt đời mà không mệt mỏi?
- Một chu kì hoạt động Tim gồm 3 pha ~ 0,8. 
 Pha co 2 tâm nhĩ = 0,1s; co 2 tâm thất = 0,3s; Giãn chung = 0,4s
- Tâm nhĩ co: 0,1s; nghỉ 0,7s ; Tâm thất co 0,3s nghỉ 0,5s.
* Tim hoạt động suốt đời mà không mỏi vì:
- Trong một chu kì hoạt động của tim, tim có 1 nửa thời gian nghi chung (0.4s) và nghỉ xen kẽ nên tim có thể phục hồi hoàn toàn sau mỗi chu kì.
- Tim có một hệ tuần hoàn riêng cung cấp máu cho tim giúp tim có đủ chất dinh dưỡng để hoạt động.
 b- Phân tích những đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu ở người? Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?
* Cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu:
- Hình đĩa, dẹt để dễ di chuyển trong máu.
- Lõm 2 mặt tăng diện tích tiếp xúc với oxi và cacbonic vận chuyển được nhiều hơn.
- Không nhân để giảm trọng lượng và tiêu hao ít năng lượng nên vận chuyển được nhiều và thời gian làm việc nhiều hơn.
* Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở đồng bằng vì:
- Do không khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với hemoglobin trong hồng cầu giảm. Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.75

Tài liệu đính kèm:

  • docks HSG SINH 8-Vĩnh Tuong1314.doc