PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC TIỀN HẢI ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016 m¤N: TOÁN 9 (Thời gian làm bài 120 phút) Bài 1 (4,0 điểm) Cho biểu thức với a) Rút gọn biểu thức A. b) Tìm các số hữu tỉ x để biểu thức A nhận giá trị nguyên. Bài 2 (4,0 điểm) Giải phương trình: Tìm các cặp số tự nhiên (x, y) thỏa mãn: x2 – y2 + 7x = 0 Bài 3 (5,0 điểm) 1) Cho hệ phương trình: (với m là tham số). a) Giải hệ phương trình với m = . b) Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. c) Khi hệ phương trình có nghiệm duy nhất hãy tìm một hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. 2) Cho hàm số y = (m – 1)x + m + 2 (với m > 1). Biết đồ thị của hàm số trên cắt hai trục tọa độ tại 2 điểm phân biệt A, B. Tìm m để diện tích tam giác OAB nhỏ nhất. Bài 4 (5,0 điểm) Cho hình vuông ABCD. Trên cạnh AD lấy điểm E (E khác A và D), vẽ đường tròn tâm O đường kính BE. Đường tròn (O) cắt BC tại điểm thứ hai là M. Trên cạnh CD Lấy điểm N sao cho CN = CM. Gọi F là giao điểm của BN và CE. a) Chứng minh rằng F thuộc đường tròn (O). b) Đường tròn (O) cắt AC tại điểm thứ hai là I. Chứng minh ΔIBE vuông cân. c) Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt đường thẳng EI tại K. Chứng minh ba điểm K, C, D thẳng hàng. Bài 5 (2,0 điểm) Cho tam giác có độ dài các cạnh là a, b, c và diện tích của tam giác là t, thỏa mãn: . Chứng minh tam giác đó là tam giác vuông. Họ và tên thí sinh:................................................................................... Số báo danh: ............................Phòng..................................................... Bài Nội dung Điểm Bài 1 (4đ) Cho biểu thức với a) Rút gọn biểu thức A b) Tìm các số hữu tỉ x để biểu thức A nhận giá trị nguyên. a) Với điều kiện ta có: 0.75 0.75 0.75 Vậy với điều kiện thì 0.25 b) Theo câu a, ta có: với Ta có: 0.5 . Vì A nguyên nên A có thể là 2; 3; 4 0.5 Tìm được và kết luận các giá trị của x cần tìm là: 0; ¼ ; 1 0.5 Bài 2 (4đ) Giải phương trình: Tìm cặp số tự nhiên (x, y) thỏa mãn x2 – y2 + 7x = 0 a) ĐKXĐ: 0.25 Ta có: 0.5 Nếu (loại) 0.5 Nếu (t/m) 0.5 Vậy S={0} 0.25 b) Giả sử tồn tại cặp số tự nhiên (x, y) thỏa mãn x2 – y2 + 7x = 0 (*) 4x2 – 4y2 + 28x = 04x2 + 28x + 49 – 4y2 = 49 0.25 (2x + 7)2 – (2y)2 = 49(2x – 2y + 7)(2x + 2y + 7) = 49 0.5 Vì x 0, y 0 2x + 2y + 7 > 0 2x – 2y + 7 > 0 Nên ta có: 2x + 2y + 7 2x – 2y + 7 > 0 0.25 Mà 49 = 1.49 = 7.7 là các cách viết số 49 thành tích của 2 số nguyên dương nên ta có : hoặc 0.25 Giải 2 hệ trên tìm được các cặp số (x; y) là (0; 0); (9; 12) 0.5 Vậy các cặp số tự nhiên (x, y) thỏa mãn bài toán là (0; 0); (9; 12) 0.25 Bài 3 (5đ) 1) Cho hệ phương trình: (với m là tham số). a) Giải hệ phương trình với m = b) Tìm điều kiện của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất. c) Khi hệ phương trình có nghiệm duy nhất hãy tìm một hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. 2) Cho hàm số y = (m – 1)x + m + 2 (Với m > 1). Biết đồ thị của hàm số trên cắt hai trục tọa độ tại 2 điểm phân biệt A, B. Tìm m để diện tích tam giác OAB nhỏ nhất. 1. a Với m = ½ , giải đúng tìm được nghiệm 1.0 1. b Hệ đã cho tương đương với 0.5 Lí luận tìm được m thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất 0.5 1.c Giả sử với m hệ có nghiệm duy nhất (x; y) khi đó ta có 0.5 +) Khi m0 ta có hệ thức (*) +) khi m = 0 ta có: khi đó hệ thức (*) vẫn đúng Vậy hệ thức cần tìm là 0.5 2. Cho x = 0 y = m + 2 A(0; m + 2) OA = Cho y = 0 x = B 0.5 AOB vuông tại O (vì m > 1 nên ) 0.5 Có: 0.5 Dấu “=” xảy ra khi m = – 2 (Loại); m = 4 (t/m). Vậy m = 4 0.5 Bài 4 (5đ) Cho hình vuông ABCD. Trên hai cạnh CB và CD lần lượt lấy hai điểm di động M và N sao cho CM=CN. Vẽ CF BN tại E (F AD). a) Chứng minh năm điểm A, B, M, E, F cùng nằm trên một đường tròn. Xác định tâm O của đường tròn đó. b) Đường tròn (O) cắt AC tại điểm thứ hai là I. Chứng minh ΔIBF vuông cân c) Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt đường thẳng FI tại K. Chứng minh ba điểm K, C, D thẳng hàng. a) Ta có ABF vuông tại A BF là đường kính của đường tròn ngoại tiếp ABF (đl) A thuộc đường tròn đường kính BF. 0.5 Chứng minh tương tự ta có: E thuộc đường tròn đường kính BF 0.25 CDFM là hcn M thuộc đường tròn đường kính BF 0.5 Năm điểm A, B, M, E, F cùng nằm trên đường tròn đường kính BF. Tâm O của đường tròn này là trung điểm của BF. 0.25 b) Ta có: 0.5 IF=IB 0.5 Mặt khác (góc nt chắn nửa đường tròn). Vậy ΔIBF vuông cân. 0.5 c) FBI = KBI () BF = BK 0.5 FBM = BKC (FB=BK, , FM=BC) 0.5 Mà 0.5 D, C, K thẳng hàng. 0.5 Bài 5 (2đ) Cho các cạnh của một tam giác là a, b, c; diện tích của tam giác đó là t thỏa mãn: (a+b+c)(a+b−c)=4t. Chứng minh đó là tam giác vuông. Xét ABC có BC = a, AC = b, AB = c, SABC = t thỏa mãn : (a+b+c)(a+b−c)=4t. Gọi (O; r) là đường tròn nội tiếp ABC. D, E, F lần lượt là tiếp điểm của (O) trên AB, AC, BC. 0.5 thay vào giả thiết 0.5 Mà a + b – c = CF + FB + CE + EA – AD – DB = CE + CE = 2CE r = CE OE = OF = CE = CF = r tứ giác CEOF là hình thoi 0.5 Mà tứ giác CEOF là hình vuông ABC vuông tại C. 0.5
Tài liệu đính kèm: