PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 (LẦN 11) PHÚC YÊN MÔN: HÓA HỌC (đề gồm 2 trang) NĂM HỌC: 2017-2018 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ----------------------------------------------------- Câu 1 (2,5 điểm): xt 1. Sản xuất ure từ khí metan, không khí và hơi nước bằng các giai đoạn phản ứng sau: CH4 + 2H2O CO2 + 4H2 (1) t0 Loại O2 từ không khí để được N2: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O (2) N2 + 3H2 2NH3 (3) Rồi từ NH3 phản ứng tiếp với CO2 tạo ure. Nếu từ 841,7 m3 không khí ( 21,03 % oxi, 78,02% nitơ còn lại là khí hiếm ) thì cần bao nhiêu m3 metan và bao nhiêu m3 hơi nước ( cùng điều kiện t0, p) để có đủ lượng nitơ và hiđro theo tỉ lệ mol 1: 3 dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac? Giả sử phản ứng (1), (2) xảy ra hoàn toàn. 2. Cho sơ đồ biến hóa: Biết A là một trong các đồng phân của Y có công thức C6H5C2H5, tỷ lệ số mol A và Cl2 là 1 : 1, A5 là axit cacboxylic. Câu 2 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 1,7 gam hợp chất hữu cơ X cần vừa đủ 2,52 lít O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Khi cho 1 mol X tác dụng với NaOH thì thấy cần tối đa 2 mol NaOH, X không tham gia phản ứng tráng bạc và MX<140. Hãy xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên. Câu 3 (2 điểm): Cho 88,2 g hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 cùng lượng không khí (lấy dư 10% so với lượng cần thiết để đốt cháy hết A) vào bình kín dung tích không đổi. Nung bình một thời gian để xảy ra phản ứng, sau đó đưa bình về nhiệt độ trước khi nung, trong bình có khí B và chất rắn C (gồm Fe2O3, FeCO3, FeS2). Khí B gây ra áp suất lớn hơn 1,45% so với áp suất khí trong bình đó trước khi nung. Hòa tan chất rắn C trong lượng dư H2SO4 loãng, được khí D (đã làm khô); các chất còn lại trong bình cho tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu được chất rắn E. Để E ngoài không khí cho đến khi khối lượng không đổi, được chất rắn F. Biết rằng: Trong hỗn hợp A một muối có số mol gấp 1,5 lần số mol của muối còn lại; giả thiết hai muối trong A có khả năng như nhau trong các phản ứng; không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp F. c) Tính tỉ khối của khí D so với khí B. Câu 4 (2 điểm): Tai nạn do cháy nổ gas thường xuyên xảy ra gây hậu quả nghiêm trọng. Gần đây, một vụ nổ khí gas thương tâm xảy ra ở quận Tân Phú (TP HCM) đã khiến hai mẹ con thiệt mạng. Nguyên nhân ban đầu được xác định do bất cẩn khi dùng gas. Gas là hỗn hợp của các chất hidrocacbon, trong đó thành phần chủ yếu là khí propan (C3H8) và khí butan (C4H10). Nguyên lý cháy nổ là do khí gas kết hợp với oxi trong không khí tạo thành hỗn hợp cháy và chỉ cần ở trong nhiệt độ cao phù hợp hoặc có tia lửa phát ra khi bật công tắc bật đèn, quạt, điện thoại, giày cao gót có kim loại tiếp với mặt sàn... thì rất dễ xảy ra cháy nổ lớn. a) Hãy viết phương trình hóa học khi khí gas cháy trong không khí? b) Hỗn hợp khí gas và khí oxi là hỗn hợp nổ với cơ chế gây nổ tương tự như hỗn hợp khí H2 và O2. Hãy giải thích cơ chế gây nổ của các vụ nổ khí gas? Đề xuất biện pháp tránh nổ gas khi phát hiện gas bị rò rỉ? c) Một chai gaz (cho bếp cắm trại) chứa 190 gam butan. Để đun sôi một lít nước từ nhiêt độ ban đầu là 200C thì cần dùng một nhiệt lượng là 334 KJ. Giả sử nhiệt lượng bị thất thoát ra môi trường là 40%, hãy tính khối lượng nước có thể đun sôi từ toàn bộ butan trong chia gaz trên. Biết việt đốt cháy butan sẽ tỏa ra nhiệt lượng là 2600 KJ cho mỗi mol butan. Câu 5 (2 điểm) : Nung m gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 sau một thời gian thu được chất rắn Y. Để hoà tan hết Y cần V lít dung dịch H2SO4 0,7M (loãng). Sau phản ứng thu được dung dịch Z và 0,6 mol khí. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Z đến dư, thu được kết tủa M. Nung M trong chân không đến khối lượng không đổi thu được 44 gam chất rắn T. Cho 50 gam hỗn hợp A gồm CO và CO2 qua ống sứ được chất rắn T nung nóng. Sau khi T phản ứng hết thu được hỗn hợp khí B có khối lượng gấp 1,208 lần khối lượng của A. Tính của biểu thức (m - V) ? Câu 6 (2 điểm): Hỗn hợp khí gồm etilen và một hyđrocacbon mạch hở X. Cho V (lít) hỗn hợp trên hợp nước, thu được 50 ml rượu etylic 23o. (Biết rượu etylic có khối lượng riêng D = 0,8g/ml và hiệu suất phản ứng hợp nước của etilen chỉ đạt 80%). Đốt cháy hoàn toàn V (lít) hỗn hợp trên, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 2,85 (lít) dung dịch Ca(OH)2 0,03M được 7,10 gam kết tủa, dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa có khối lượng không đổi so với dung dịch ban đầu.(Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của X. Câu 7 (3 điểm): 1. Cho m (gam) hỗn hợp A gồm 2 muối (NH4)2SO4 và NH4HCO3. Chia hỗn hợp A làm hai phần với phần I có khối lượng gấp đôi phần II . +Phần I: Cho tác dụng với dung dịch BaCl2 dư tạo thành 46,6 gam kết tủa. +Phần II: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư đun nóng tạo thành 33,15 gam kết tủa đồng thời có khí B thoát ra. Dẫn khí B này qua nước thu được dung dịch D. Thêm vào dung dịch D lượng FeCl2 dư thu được kết tủa E. Đem nung nóng kết tủa E ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn G. a) Xác định các chất E và G. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp A. c) Chứng tỏ chỉ có một phần khí B được giữ lại. Tính % khí B đã được nước giữ lại so với lượng khí B tạo thành từ phản ứng . Cho rằng toàn thể khí B tạo ra trong phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 thoát ra khỏi dung dịch này. 2. Trong hai muối (NH4)2SO4 và NH4HCO3, muối nào dễ bị nhiệt phân hủy nhất? Giải thích? 3. Lấy m (gam) hỗn hợp A (cùng một lượng m như câu a) và đem đun nhẹ (ở nhiệt độ vừa đủ để cho trong A chỉ có một muối bị phân hủy hoàn toàn). Dẫn các khí thoát ra từ phản ứng nhiệt phân cho qua một ống đựng NaOH rắn dạng viên (lấy dư), còn lại chỉ một khí b thoát ra khỏi ống . Cho khí B vào một bình kín và nung nóng. Một phần khí B phần khí B phân hủy thành hai chất khí (đều là đơn chất). Xác định thành phần hỗn hợp khí thu được sau khi nung khí B, biết rằng tổng số mol khí sau khi nung bằng 1,4 lần số mol khí B ban đầu. Câu 8 (2 điểm) : Hai đồng phân mạch thẳng X và Y chỉ chứa C,H,O trong đó : hiđro chiếm 2,439% về khối lượng.Khi đốt cháy X hoặc Y đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy.Hợp chất hữu cơ Z mạch thẳng có khối lượng phân tử bằng khối lượng phân tử của X và cũng chỉ chứa C,H,O.Biết rằng: 1,0mol X hoặc Z phản ứng vừa hết với 1,5 mol Ag2O trong dung dịch NH3;1,0 molY phản ứng vừa hết 2,0 mol Ag2O trong dung dịch NH3. a. Xác định công thức cấu tạo của X,Y,Z và Viết phương trình phản ứng xảy ra? b. Hãy chọn một trong ba chất trên để điềy chế cao su Buna sao cho qui trình là đơn giản nhất.viết phương trình phản ứng. Câu 9 (3,5 điểm): 1. Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH (axit stearic), C15H31COOH (axit panmitic). Viết công thức cấu tạo có thể có của X? 2. Cho 76,2 gam hỗn hợp A gồm 1 ancol đơn chức và 1 axit cacboxylic đơn chức. Chia A thành 3 phần bằng nhau: + Phần 1: Tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (ở đktc). + Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2 và b gam nước. + Phần 3: Thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60%. Sau phản ứng thấy có 2,16 gam nước sinh ra. a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất trong A và của este. b) Tính b. ---------------------------------------------Hết------------------------------------------ Giám thị coi thi không giải thích gì thêm ! Thí sinh không được sử dụng tài liệu !
Tài liệu đính kèm: