Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn Hóa học

pdf 148 trang Người đăng tranhong Lượt xem 1222Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn Hóa học
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
Chuyên đề 1: Viết ph-ơng trình hoá học 
I/ Phản ứng vừa có sự thay đổi số oxi hoá, vừa không có sự thay đổi số oxi hoá. 
1/ Phản ứng hoá hợp. 
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. 
Ví dụ: 
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 
4Al (r) + 3O2 (k) ----> 2Al2O3 (r) 
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. 
BaO (r) + H2O (l) ----> Ba(OH)2 (dd) 
2/ Phản ứng phân huỷ. 
- Đặc điểm của phản ứng: Có thể xảy ra sự thay đổi số oxi hoá hoặc không. 
Ví dụ: 
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 
2KClO3 (r) -------> 2KCl (r) + 3O2 (k) 
Phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá. 
CaCO3 (r) -----> CaO (r) + CO2 (k) 
II/ Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá. 
1/ Phản ứng thế. 
- Đặc điểm của phản ứng: Nguyên tử của đơn chất thay thế một hay nhiều 
nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. 
Ví dụ: 
Zn (r) + 2HCl (dd) ----> ZnCl2 (dd) + H2 (k) 
2/ Phản ứng oxi hoá - khử. 
- Đặc điểm của phản ứng: Xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. hay xảy ra 
đồng thời sự nh-ờng electron và sự nhận electron. 
Ví dụ: 
CuO (r) + H2 (k) ------> Cu (r) + H2O (h) 
Trong đó: 
- H2 là chất khử (Chất nh-ờng e cho chất khác) 
- CuO là chất oxi hoá (Chất nhận e của chất khác) 
- Từ H2 -----> H2O đ-ợc gọi là sự oxi hoá. (Sự chiếm oxi của chất khác) 
- Từ CuO ----> Cu đ-ợc gọi là sự khử. (Sự nh-ờng oxi cho chất khác) 
III/ Phản ứng không có thay đổi số oxi hoá. 
1/ Phản ứng giữa axit và bazơ. 
- Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu đ-ợc là muối và n-ớc. 
Ví dụ: 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
2NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> Na2SO4 (dd) + 2H2O (l) 
NaOH (dd) + H2SO4 (dd) ----> NaHSO4 (dd) + H2O (l) 
Cu(OH)2 (r) + 2HCl (dd) ----> CuCl2 (dd) + 2H2O (l) 
Trong đó: 
Phản ứng trung hoà (2 chất tham gia ở trạng thái dung dịch). 
- Đặc điểm của phản ứng: là sự tác dụng giữa axit và bazơ với l-ợng vừa đủ. 
- Sản phẩm của phản ứng là muối trung hoà và n-ớc. 
Ví dụ: 
NaOH (dd) + HCl (dd) ----> NaCl (dd) + H2O (l) 
2/ Phản ứng gữa axit và muối. 
- Đặc điểm của phản ứng: Sản phẩm thu đ-ợc phải có ít nhất một chất không tan 
hoặc một chất khí hoặc một chất điện li yếu. 
Ví dụ: 
Na2CO3 (r) + 2HCl (dd) ----> 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k) 
BaCl2 (dd) + H2SO4 (dd) -----> BaSO4 (r) + 2HCl (dd) 
L-u ý: BaSO4 là chất không tan kể cả trong môi tr-ờng axit. 
3/ Phản ứng giữa bazơ và muối. 
- Đặc điểm của phản ứng: 
+ Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan đ-ợc trong n-ớc) 
+ Chất tạo thành (Sản phẩm thu đ-ợc) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một 
chất khí hoặc một chất điện li yếu. 
+ Chú ý các muối kim loại mà oxit hay hiđroxit có tính chất l-ỡng tính phản ứng 
với dung dịch bazơ mạnh. 
Ví dụ: 
2NaOH (dd) + CuCl2 (dd) ----> 2NaCl (dd) + Cu(OH)2 (r) 
Ba(OH)2 (dd) + Na2SO4 (dd) ---> BaSO4 (r) + 2NaOH (dd) 
NH4Cl (dd) + NaOH (dd) ---> NaCl (dd) + NH3 (k) + H2O (l) 
AlCl3 (dd) + 3NaOH (dd) ----> 3NaCl (dd) + Al(OH)3 (r) 
Al(OH)3 (r) + NaOH (dd) ---> NaAlO2 (dd) + H2O (l) 
4/ Phản ứng giữa 2 muối với nhau. 
- Đặc điểm của phản ứng: 
+ Chất tham gia phải ở trạng thái dung dịch (tan đ-ợc trong n-ớc) 
+ Chất tạo thành (Sản phẩm thu đ-ợc) phải có ít nhất một chất không tan hoặc một 
chất khí hoặc một chất điện li yếu. 
Ví dụ: 
NaCl (dd) + AgNO3 (dd) ----> AgCl (r) + NaNO3 (dd) 
BaCl2 (dd) + Na2SO4 (dd) ----> BaSO4 (r) + 2NaCl (dd) 
2FeCl3 (dd) + 3H2O (l) + 3Na2CO3 (dd) ----> 2Fe(OH)3 (r) + 3CO2 (k) + 6NaCl (dd) 
Các ph-ơng pháp cân bằng một ph-ơng trình phản ứng. 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
1/ Cân bằng ph-ơng trình theo ph-ơng pháp đại số. 
Ví dụ: Cân bằng ph-ơng trình phản ứng 
P2O5 + H2O -> H3PO4 
Đ-a các hệ số x, y, z vào ph-ơng trình ta có: 
- Căn cứ vào số nguyên tử P ta có: 2x = z (1) 
- Căn cứ vào số nguyên tử O ta có: 5x + y = z (2) 
- Căn cứ vào số nguyên tử H ta có: 2y = 3z (3) 
Thay (1) vào (3) ta có: 2y = 3z = 6x => y = 
2
6x
 = 3x 
Nếu x = 1 thì y = 3 và z = 2x = 2.1 = 2 
=> Ph-ơng trình ở dạng cân bằng nh- sau: P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 
Ví dụ: Cân bằng ph-ơng trình phản ứng. 
Al + HNO3 (loãng) ----> Al(NO3)3 + NO + H2O 
B-ớc 1: Đặt hệ số bằng các ẩn số a, b, c, d tr-ớc các chất tham gia và chất tạo thành 
(Nếu 2 chất mà trùng nhau thì dùng 1 ẩn) 
Ta có. 
a Al + b HNO3 ----> a Al(NO3)3 + c NO + b/2 H2O. 
B-ớc 2: Lập ph-ơng trình toán học với từng loại nguyên tố có sự thay đổi về số 
nguyên tử ở 2 vế. 
Ta nhận thấy chỉ có N và O là có sự thay đổi. 
N: b = 3a + c (I) 
O: 3b = 9a + c + b/2 (II) 
B-ớc 3: Giải ph-ơng trình toán học để tìm hệ số 
Thay (I) vào (II) ta đ-ợc. 
3(3a + c) = 9a + c + b/2 
2c = b/2 ----> b = 4c ---> b = 4 và c = 1. Thay vào (I) ---> a = 1. 
B-ớc 4: Thay hệ số vừa tìm đ-ợc vào ph-ơng trình và hoàn thành ph-ơng trình. 
Al + 4 HNO3 ----> Al(NO3)3 + NO + 2 H2O 
B-ớc 5: Kiểm tra lại ph-ơng trình vừa hoàn thành. 
2/ Cân bằng theo ph-ơng pháp electron. 
Ví dụ: 
Cu + HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2 + NO2 + H2O 
B-ớc 1: Viết PTPƯ để xác định sự thay đổi số oxi hoá của nguyên tố. 
Ban đầu: Cu0 ----> Cu+ 2 Trong chất sau phản ứng Cu(NO3)2 
Ban đầu: N+ 5 (HNO3) ----> N
+ 4
 Trong chất sau phản ứng NO2 
B-ớc 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố thay đổi. 
Cu0 ----> Cu+ 2 
N+ 5 ----> N
+ 4 
B-ớc 3: Viết các quá trình oxi hoá và quá trình khử. 
 Cu0 – 2e ----> Cu+ 2 
 N+ 5 + 1e ----> N
+ 4 
B-ớc 4: Tìm bội chung để cân bằng số oxi hoá. 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
1 Cu0 – 2e ----> Cu+ 2 
2 N+ 5 + 1e ----> N
+ 4 
B-ớc 5: Đ-a hệ số vào ph-ơng trình, kiểm tra, cân bằng phần không oxi hoá - khử và 
hoàn thành PTHH. 
 Cu + 2HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2 + 2NO2 + H2O 
 + 2HNO3 (đặc) -----> 
Cu + 4HNO3 (đặc) -----> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 
3/ Cân bằng theo ph-ơng pháp bán phản ứng ( Hay ion – electron) 
 Theo ph-ơng pháp này thì các b-ớc 1 và 2 giống nh- ph-ơng pháp electron. 
B-ớc 3: Viết các bán phản ứng oxi hoá và bán phản ứng khử theo nguyên tắc: 
+ Các dạng oxi hoá và dạng khử của các chất oxi hoá, chất khử nếu thuộc chất điện li 
mạnh thì viết d-ới dạng ion. Còn chất điện li yếu, không điện li, chất rắn, chất khí thì 
viết d-ới dạng phân tử (hoặc nguyên tử). Đối với bán phản ứng oxi hoá thì viết số e 
nhận bên trái còn bán phản ứng thì viết số e cho bên phải. 
B-ớc 4: Cân bằng số e cho – nhận và cộng hai bán phản ứng ta đ-ợc ph-ơng trình 
phản ứng dạng ion. 
Muốn chuyển ph-ơng trình phản ứng dạng ion thành dạng phân tử ta cộng 2 vế những 
l-ợng t-ơng đ-ơng nh- nhau ion trái dấu (Cation và anion) để bù trừ điện tích. 
Chú ý: cân bằng khối l-ợng của nửa phản ứng. 
Môi tr-ờng axit hoặc trung tính thì lấy oxi trong H2O. 
B-ớc 5: Hoàn thành ph-ơng trình. 
Một số phản ứng hoá học thông dụng. 
Cần nắm vững điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch. 
Gồm các phản ứng: 
1/ Axit + Bazơ  Muối + H2O 
2/ Axit + Muối  Muối mới + Axít mới 
3/ Dung dịch Muối + Dung dịch Bazơ  Muối mới + Bazơ mới 
4/ 2 Dung dịch Muối tác dụng với nhau  2 Muối mới 
Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là: Sản phẩm thu đ-ợc phải có ít nhất một 
chất không tan hoặc một chất khí hoặc phải có H2O và các chất tham gia phải theo 
yêu cầu của từng phản ứng. 
 Tính tan của một số muối và bazơ. 
- Hầu hết các muối clo rua đều tan ( trừ muối AgCl , PbCl2 ) 
- Tất cả các muối nit rat đều tan. 
- Tất cả các muối của kim loại kiềm đều tan. 
- Hầu hết các bazơ không tan ( trừ các bazơ của kim loại kiềm, Ba(OH)2 và 
Ca(OH)2 tan ít. 
* Na2CO3 , NaHCO3 ( K2CO3 , KHCO3 ) và các muối cacbonat của Ca, Mg, Ba đều 
tác dụng đ-ợc với a xít. 
NaHCO3 + NaHSO4  Na2SO4 + H2O + CO2 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
Na2CO3 + NaHSO4  Không xảy ra 
NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O 
Na2CO3 + NaOH  Không xảy ra 
2NaHCO3  Na2CO3 + H2O + CO2 
NaHCO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + NaOH + H2O 
2NaHCO3 + 2KOH  Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O 
Na2CO3 + Ba(OH)2  BaCO3 + 2NaOH 
Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2  2BaCO3 + 2H2O 
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2  BaCO3 + CaCO3 + 2H2O 
NaHCO3 + BaCl2  không xảy ra 
Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl 
Ba(HCO3)2 + BaCl2  không xảy ra 
Ca(HCO3)2 + CaCl2  không xảy ra 
NaHSO3 + NaHSO4  Na2SO4 + H2O + SO2 
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 
2NaHSO3 + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O + 2SO2 
Na2SO3 + 2NaHSO4  2Na2SO4 + H2O + SO2 
2KOH + 2NaHSO4  Na2SO4 + K2SO4 + H2O 
(NH4)2CO3 + 2NaHSO4  Na2SO4 + (NH4)2SO4 + H2O + CO2 
Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 
Cu + Fe SO4  không xảy ra 
Cu + Fe2(SO4)3  2FeSO4 + CuSO4 
Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 
2FeCl2 + Cl2 
0t 2FeCl3 
Một số PTHH cần l-u ý: 
Ví dụ: Hoà tan m( gam ) MxOy vào dung dịch axit (HCl, H2SO4, HNO3) 
Ta có PTHH cân bằng nh- sau: l-u ý 2y/x là hoá trị của kim loại M 
MxOy + 2yHCl  xMCl2y/x + yH2O 
2MxOy + 2yH2SO4  xM2(SO4)2y/x + 2yH2O 
MxOy + 2yHNO3  xM(NO3)2y/x + yH2O 
VD: Hoà tan m( gam ) kim loại M vào dung dịch a xit (HCl, H2SO4) 
Ta có PTHH cân bằng nh- sau: l-u ý x là hoá trị của kim loại M 
2M + 2xHCl  2MClx + xH2 
áp dụng: 
 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 
2Al + 2*3 HCl  2AlCl3 + 3H2 
 6 
2M + xH2SO4  M2(SO4)x + xH2 
áp dụng: 
Fe + H2SO4  FeSO4 + H2 
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
Các phản ứng điều chế một số kim loại: 
 Đối với một số kim loại nh- Na, K, Ca, Mg thì dùng ph-ơng pháp điện phân 
nóng chảy các muối Clorua. 
 PTHH chung: 2MClx (r ) 
dpnc 2M(r ) + Cl2( k ) 
(đối với các kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
 Đối với nhôm thì dùng ph-ơng pháp điện phân nóng chảy Al2O3, khi có chất 
xúc tác Criolit(3NaF.AlF3) , PTHH: 2Al2O3 (r ) 
dpnc 4Al ( r ) + 3 O2 (k ) 
 Đối với các kim loại nh- Fe , Pb , Cu thì có thể dùng các ph-ơng pháp sau: 
- Dùng H2: FexOy + yH2 
0t xFe + yH2O ( h ) 
- Dùng C: 2FexOy + yC(r ) 
0t 2xFe + yCO2 ( k ) 
- Dùng CO: FexOy + yCO (k ) 
0t xFe + yCO2 ( k ) 
 - Dùng Al( nhiệt nhôm ): 3FexOy + 2yAl (r ) 
0t 3xFe + yAl2O3 ( k ) 
- PTPƯ nhiệt phân sắt hiđrô xit: 
4xFe(OH)2y/x + (3x – 2y) O2 
0t 2xFe2O3 + 4y H2O 
Một số phản ứng nhiệt phân của một số muối 
1/ Muối nitrat 
 Nếu M là kim loại đứng tr-ớc Mg (Theo dãy hoạt động hoá học) 
2M(NO3)x  2M(NO2)x + xO2 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số ) 
 Nếu M là kim loại kể từ Mg đến Cu (Theo dãy hoạt động hoá học) 
4M(NO3)x 
0t 2M2Ox + 4xNO2 + xO2 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số ) 
 Nếu M là kim loại đứng sau Cu (Theo dãy hoạt động hoá học) 
2M(NO3)x 
0t 2M + 2NO2 + xO2 
 (Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
2/ Muối cacbonat 
- Muối trung hoà: M2(CO3)x (r) 
0t M2Ox (r) + xCO2(k) 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
- Muối cacbonat axit: 2M(HCO3)x(r) 
0t M2(CO3)x(r) + xH2O( h ) + xCO2(k) 
(Với những kim loại hoá trị II thì nhớ đơn giản phần hệ số) 
3/ Muối amoni 
NH4Cl 
0t NH3 (k) + HCl ( k ) 
NH4HCO3 
0t NH3 (k) + H2O ( h ) + CO2(k) 
NH4NO3 
0t N2O (k) + H2O ( h ) 
NH4NO2 
0t N2 (k) + 2H2O ( h ) 
(NH4)2CO3 
0t 2NH3 (k) + H2O ( h ) + CO2(k) 
2(NH4)2SO4 
0t 4NH3 (k) + 2H2O ( h ) + 2SO2 ( k ) + O2(k) 
Bài 1: Viết các ph-ơng trình hoá học biểu diễn các phản ứng hoá học ở các thí nghiệm 
sau: 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
a) Nhỏ vài giọt axit clohiđric vào đá vôi. 
b) Hoà tan canxi oxit vào n-ớc. 
c) Cho một ít bột điphotpho pentaoxit vào dung dịch kali hiđrôxit. 
d) Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
e) Cho một mẫu nhôm vào dung dịch axit sunfuric loãng. 
f) Nung một ít sắt(III) hiđrôxit trong ống nghiệm. 
g) Dẫn khí cacbonic vào dung dịch n-ớc vôi trong đến d-. 
h) Cho một ít natri kim loại vào n-ớc. 
Bài 2: Có những bazơ sau: Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2. Hãy cho biết những 
bazơ nào: 
a) Bị nhiệt phân huỷ? 
b) Tác dụng đ-ợc với dung dịch H2SO4? 
c) Đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu thành màu hồng? 
Bài 3: Cho các chất sau: canxi oxit, khí sunfurơ, axit clohiđric, bari hiđrôxit, magiê 
cacbonat, bari clorua, điphotpho penta oxit. Chất nào tác dụng đ-ợc với nhau từng đôi 
một. Hãy viết các ph-ơng trình hoá học của phản ứng. 
H-ớng dẫn: Lập bảng để thấy đ-ợc các cặp chất tác dụng đ-ợc với nhau rõ hơn. 
Bài 4: Cho các oxit sau: K2O, SO2, BaO, Fe3O4, N2O5. Viết ph-ơng trình hoá học(nếu 
có) của các oxit này lần l-ợt tác dụng với n-ớc, axit sunfuric, dung dịch kali hiđroxit. 
Bài 5: Cho một l-ợng khí CO d- đi vào ống thuỷ tinh đốt nóng có chứa hỗn hợp bột 
gồm: CuO, K2O, Fe2O3 (đầu ống thuỷ tinh còn lại bị hàn kín). Viết tất cả các ph-ơng 
trình hoá học xảy ra. 
Bài 6: Nêu hiện t-ợng và viết PTHH minh hoạ 
a/ Cho Na vào dung dịch Al2(SO4)3 
b/ Cho K vào dung dịch FeSO4 
c/ Hoà tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng. 
d/ Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp Al2O3 và FexOy. 
PTHH tổng quát: 
3x Fe2O3 + ( 6x – 4y ) Al 
0t 6 FexOy + ( 3x – 2y ) Al2O3 
Bài 7: Cho thí nghiệm 
MnO2 + HClđ  Khí A 
Na2SO3 + H2SO4 ( l )  Khí B 
FeS + HCl  Khí C 
NH4HCO3 + NaOHd-  Khí D 
Na2CO3 + H2SO4 ( l )  Khí E 
a. Hoàn thành các PTHH và xác định các khí A, B, C, D, E. 
b. Cho A tác dụng C, B tác dụng với dung dịch A, B tác dung với C, A tác dung 
dịch NaOH ở điều kiện th-ờng, E tác dụng dung dịch NaOH. Viết các PTHH 
xảy ra. 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
Bài 8: Nêu hiện t-ợng xảy ra, giải thích và viết PTHH minh hoạ khi: 
1/ Sục từ từ đến d- CO2 vào dung dịch n-ớc vôi trong; dung dịch NaAlO2. 
2/ Cho từ từ dung dịch axit HCl vào dung dịch Na2CO3. 
3/ Cho Na vào dung dịch MgCl2, NH4Cl. 
4/ Cho Na vào dung dịch CuSO4, Cu(NO3)2. 
5/ Cho Ba vào dung dịch Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4. 
6/ Cho Fe vào dung dịch AgNO3 d- 
7/ Cho từ từ đến d- dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, Al2(SO4)3. 
8/ Cho Cu ( hoặc Fe ) vào dung dịch FeCl3. 
9/ Cho từ từ đến d- bột Fe vào hỗn hợp dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. 
10/ Sục từ từ NH3 vào dung dịch AlCl3 
Một số ph-ơng pháp giải toán hoá học thông dụng. 
1. Ph-ơng pháp số học 
Giải các phép tính Hoá học ở cấp II phổ thông, thông th-ờng sử dụng ph-ơng 
pháp số học: Đó là các phép tính dựa vào sự phụ thuộc tỷ lệ giữa các đại l-ợng và các 
phép tính phần trăm. Cơ sở của các tính toán Hoá học là định luật thành phần không 
đổi đ-ợc áp dụng cho các phép tính theo CTHH và định luật bảo toàn khối l-ợng các 
chất áp dụng cho cá phép tính theo PTHH. Trong ph-ơng pháp số học ng-ời ta phân 
biệt một số ph-ơng pháp tính sau đây: 
a. Ph-ơng pháp tỉ lệ. 
Điểm chủ yếu của ph-ơng pháp này là lập đ-ợc tỉ lệ thức và sau đó là áp dụng 
cách tính toán theo tính chất của tỉ lệ thức tức là tính các trung tỉ bằng tích các ngoại 
tỉ. 
Thí dụ: Tính khối l-ợng cácbon điôxit CO2 trong đó có 3 g cacbon. 
Bài giải 
44)2.16(12
2
CO 
 1mol CO2 = 44g 
Lập tỉ lệ thức: 44g CO2 có 12g C 
xg 3g C 
 44 : x = 12 : 3 
=> x = 11
12
3.44
 
Vậy, khối l-ợng cacbon điôxit là 11g 
Thí dụ 2: Có bao nhiêu gam đồng điều chế đ-ợc khi cho t-ơng tác 16g đồng 
sunfat với một l-ợng sắt cần thiết. 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
Bài giải 
Ph-ơng trình Hoá học: CuSO4 + Fe - > FeSO4 + Cu 
160g 64g 
16g xg 
=> x = g4,6
160
64.16
 
Vậy điều chế đ-ợc 6,4g đồng. 
b. Ph-ơng pháp tính theo tỉ số hợp thức. 
Dạng cơ bản của phép tính này tính theo PTHH tức là tìm khối l-ợng của một 
trong những chất tham gia hoặc tạo thành phản ứng theo khối l-ợng của một trong 
những chất khác nhau. Ph-ơng pháp tìm tỉ số hợp thức giữa khối l-ợng các chất trong 
phản ứng đ-ợc phát biểu nh- sau: 
“Tỉ số khối lượng các chất trong mỗi phản ứng Hoá học thì bằng tỉ số của tích 
các khối lượng mol các chất đó với các hệ số trong phương trình phản ứng”. Có thể 
biểu thị d-ới dạng toán học nh- sau: 
22
11
2
1
nm
nm
m
m
 
Trong đó: m1 và m2 là khối l-ợng các chất, m1, m2 là khối l-ợng mol các chất 
còn n1, n2 là hệ số của PTHH. 
Vậy khi tính khối l-ợng của một chất tham gia phản ứng Hoá học theo khối 
l-ợng của một chất khác cần sử dụng những tỉ số hợp thức đã tìm đ-ợc theo PTHH 
nh- thế nào ? Để minh hoạ ta xét một số thí dụ sau: 
Thí dụ 1: Cần bao nhiêu Pôtat ăn da cho phản ứng với 10g sắt III clorua ? 
Bài giải 
PTHH FeCL3 + 3KOH -> Fe(OH)3 + 3KCL 
 10g ? 
Tính tỉ số hợp thức giữa khối l-ợng Kali hiđrôxit và sắt II clorua 
MKOH = (39 + 16 + 1) = 56g 
gM FeCL 5,162)3.5,3556(3  
5,162
168
5,162
3.56
3

Fecl
KOH
m
m
* Tìm khối l-ợng KOH: m ggKOH 3,10
5,162
160
.10  
Thí dụ 2: Cần bao nhiêu gam sắt III chorua cho t-ơng tác với kalihiđrôxit để 
thu đ-ợc 2,5g Kaliclorua? 
Bài giải 
PTHH FeCl3 + 3 KOH - > Fe(OH)3 + 3KCl 
Tính tỉ số hợp thức giữa khối l-ợng FeCl3 và Kaliclorua 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
gM FeCL 5,1623  ; MKCL 74,5g 
5,223
5,162
3.5,74
5,162
4 
KCl
FeCl
m
m
* Tính khối l-ợng FeCl3: gM FeCL 86,1
5,223
5,162
.5,2
3
 
c. Ph-ơng pháp tính theo thừa số hợp thức. 
Hằng số đ-ợc tính ra từ tỉ lệ hợp thức gọi là thừa số hợp thức và biểu thị bằng 
chữ cái f. Thừa số hợp thức đã đ-ợc tính sẵn và có trong bảng tra cứu chuyên môn. 
Việc tính theo thừa số hợp thức cũng cho cùng kết quả nh- phép tính theo tỉ số hợp 
thức nh-ng đ-ợc tính đơn giản hơn nhờ các bảng tra cứu có sẵn. 
Thí dụ: Theo thí dụ 2 ở trên thì thừa số hợp thức là: 
f = 727,0
5,223
5,162
 
=> 86,1727,0.5,2.5,2
3
 fM FeCL 
Vậy, khối l-ợng FeCl3 là 1,86g 
2. Ph-ơng pháp đại số 
Trong các ph-ơng pháp giải các bài toán Hoá học ph-ơng pháp đại số cũng 
th-ờng đ-ợc sử dụng. Ph-ơng pháp này có -u điểm tiết kiệm đ-ợc thời gian, khi giải 
các bài toán tổng hợp, t-ơng đối khó giải bằng các ph-ơng pháp khác. Ph-ơng pháp 
đại số đ-ợc dùng để giải các bài toán Hoá học sau: 
a. Giải bài toán lập CTHH bằng ph-ơng pháp đại số. 
Thí dụ: Đốt cháy một hỗn hợp 300ml hiđrocacbon và amoniac trong oxi có d-. 
Sau khi cháy hoàn toàn, thể tích khí thu đ-ợc là 1250ml. Sau khi làm ng-ng tụ hơi 
n-ớc, thể tích giảm còn 550ml. Sau khi cho tác dụng với dung dịch kiềm còn 250ml 
trong đó có 100ml nitơ. Thể tích của tất cả các khí đo trong điều kiện nh- nhau. Lập 
công thức của hiđrocacbon 
Bài giải 
Khi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon và amoniac trong oxi phản ứng xảy ra theo 
ph-ơng trình sau: 
4NH3 + 3O2 -> 2N2 + 6H2O (1) 
CxHy + (x + )
4
y
O2 -> xCO2 + 
2
y
H2O (2) 
Theo dữ kiện bài toán, sau khi đốt cháy amoniac thì tạo thành 100ml nitơ. Theo 
PTHH (1) sau khi đốt cháy hoàn toàn amoniac ta thu đ-ợc thể tích nitơ nhỏ hơn 2 lần 
thể tích amoniac trong hỗn hợp ban đầu, vậy thể tích amonac khi ch-a có phản ứng là 
100. 2 = 200ml. Do đó thể tích hiđro cácbon khi ch-a có phản ứng là 300 - 200 = 
100ml. Sau khi đốt cháy hỗn hợp tạo thành (550 - 250) = 300ml, cacbonnic và (1250 - 
550 - 300) = 400ml hơi n-ớc. 
Gia sư Thành Được www.daythem.edu.vn 
Từ đó ta có sơ đồ phản ứng: 
CxHy + (x + 
4
y
) O2 -> xCO2 + 
2
y
H2O 
100ml 300ml 400ml 
Theo định luật Avogađro, có thể thay thế tỉ lệ thể tích các chất khí tham gia và tạo 
thành trong phản ứng bằng tỉ lệ số phân tử hay số mol của chúng. 
CxHy + 5O2 -> 3CO2 + 4 H2O 
=> x = 3; y = 8 
Vậy CTHH của hydrocacbon là C3H8 
b. Giải bài toán tìm thành phần của hỗn hợp bằng ph-ơng pháp đại số. 
Thí dụ: Hoà tan trong n-ớc 0,325g một hỗn hợp gồm 2 muối Natriclorua và 
Kaliclorua. Thêm vào dung dịch này một dung dịch bạc Nitrat lấy d- - Kết tủa bạc 
clorua thu đ-ợc có khối l-ợng là 0,717g. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất 
trong hỗn hợp. 
Bài giải 
Gọi MNaCl là x và mKcl là y ta có ph-ơng trình đại số: 
x + y = 0,35 (1) 
 PTHH: NaCl + AgNO3 -> AgCl  + NaNO3 
KCl + AgNO3 -> AgCl  + KNO3 
Dựa vào 2 PTHH ta tìm đ-ợc khối l-ợng của AgCl trong mỗi phản ứng: 
m’AgCl = x .
NaCl
AgCl
M
M
= x . 
5,58
143
= x . 2,444 
mAgCl = y .
kcl
AgCl
M
M
= y . 
5,74
143
= y . 1,919 
=> mAgCl = 2,444x + 1,919y = 0,717 (2) 
Từ (1) và (2) =>

Tài liệu đính kèm:

  • pdfChuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi.pdf