Đề khảo sát giữa kì I môn Hóa 12 năm học 2015- 2016 (kèm các mã đề)

doc 3 trang Người đăng khoa-nguyen Lượt xem 1227Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa kì I môn Hóa 12 năm học 2015- 2016 (kèm các mã đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát giữa kì I môn Hóa 12 năm học 2015- 2016 (kèm các mã đề)
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂNCỪ
 Ngày kiểm tra 25/10/2015
 ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KÌ I MÔN HÓA 12
Năm học 2015- 2016
Thời gian làm bài: 60 phút; 
 (40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 132
Họ, tên thí sinh:..................................................................... 
Câu 1: Lượng tristearin thu được khi Hidro hóa 1 tấn triolein với hiệu suất 80% là
A. 706,32 kg.	B. 805,43 kg.	C. 986,22 kg.	D. 876,36 kg.
Câu 2: Thực hiện phản ứng tráng gương 27 gam glucozo, giả sử hiệu suất phản ứng là 75% thì khối lượng Ag thu được sau phản ứng là
A. 24,3 gam.	B. 32,4 gam.	C. 16,2 gam.	D. 21,6 gam.
Câu 3: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 18,24 gam.	B. 17,8 gam.	C. 16,68 gam.	D. 18,38 gam.
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là
A. C5H11NH2.	B. C4H9NH2.	C. C2H5NH2.	D. C3H7NH2.
Câu 5: Khi bị bệnh nặng, không ăn uống được nhiều. Các bác sĩ thường truyền đường vào người bệnh nhân. Loại đường được truyền vào người bệnh nhân là
A. Saccarozo.	B. Mantozo.	C. Fructozo.	D. Glucozo.
Câu 6: Tổng số este X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C5H8O2 khi thủy phân cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là (không kể đồng phân hình học)
A. 5 chất.	B. 4 chất.	C. 6 chất.	D. 7 chất.
Câu 7: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH với C17H33COOH. Số loại trieste được tạo thành mà trong thành phần chứa đồng thời cả 3 gốc axit béo là ?
A. 3.	B. 6.	C. 18.	D. 9.
Câu 8: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
Câu 9: Cần m gam mùn cưa (chứa 60% xenlulozo) để điều chế được 2 tấn xenlulozo trinitrat với hiệu suất toàn quá trình 65%. Giá trị của m là
A. 2,5175.	B. 1,958.	C. 2,7972.	D. 1,818.
Câu 10: Tại sao khi nhỏ iot lên trái chuối xanh thì có màu tím còn trái chuối chín thì không ?
A. Trái chuối xanh có glucozo còn trái chuối chín thì có tinh bột.
B. Trái chuối xanh có tinh bột tạo phức xanh tím với iot.
C. Trái chuối xanh có xenlulozo tạo phức xanh tím với iot.
D. Trái chuối xanh có Mantozo nên tạo phức xanh tím với iot.
Câu 11: Cho các công thức cấu tạo và tên gọi của este, các ý đúng là
(a) CH3COOC6H5 có tên gọi là phenyl axetat.
(b) CH3CH2COOCH=CH2 có tên gọi là phenyl propionat. 
(c) Metyl Propionat có công thức cấu tạo là CH3CH2COOCH3.
(d) CH3OCOCH3 có tên gọi là phenyl axetat. 
(e) CH3CH2OOCCH3 có tên gọi là metyl propionat.
A. (c), (d), (e).	B. (a), (b), (c).	C. (a), (c).	D. (b), (d), (e).
Câu 12: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là
A. 0,090 mol.	B. 0,095 mol.	C. 0,06 mol.	D. 0,12 mol.
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. ancol etylic, anđehit axetic.	B. glucozơ, ancol etylic.
C. glucozơ, etyl axetat.	D. glucozơ, anđehit axetic.
Câu 14: Sắp xếp các chất sau đây theo chiều tăng dần tính bazo : (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, CH3NH2, C2H5NH2 , NaOH, Ba(OH)2, (CH3)2NH
A. NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (CH3)2NH < NaOH < Ba(OH)2 < (C6H5)2NH < C6H5NH2.
B. (C6H5)2NH > C6H5NH2 > NH3 > CH3NH2 > C2H5NH2 > (CH3)2NH > NaOH > Ba(OH)2.
C. (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (CH3)2NH < NaOH < Ba(OH)2.
D. NaOH < Ba(OH)2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (CH3)2NH < (C6H5)2NH < C6H5NH2.
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa sau : `.Tên của Z là
A. Axit oleic.	B. axit linoleic.	C. axit panmitic.	D. axit stearic.
Câu 16: Để sản xuất ancol etylic, người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozo. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic với hiệu suất 70% thì khối lượng nguyên liệu cần dùng là
A. 6200 k	B. 5031 kg.	C. 5000 kg.	D. 5100 kg.
Câu 17: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng?
A. Trùng ngưng.	B. Trùng hợp.	C. Este hóa.	D. Xà phòng hóa.
Câu 18: Công thức nào là của Tripanmitin ?
A. (C17H35COO)3C3H5.	B. (C17H31COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.	D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 19: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,25M.	B. 1,3M.	C. 1,36M.	D. 1,5M.
Câu 20: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23)
A. 16,5 gam.	B. 14,3 gam.	C. 8,9 gam.	D. 15,7 gam.
Câu 21: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 3,28 gam.	B. 8,56 gam.	C. 8,2 gam.	D. 12,2 gam.
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:
A. 6.	B. 5.	C. 4.	D. 2.
Câu 23: Giữa Saccarozo và glucozo có đặc điểm giống nhau là
A. Đều lấy từ củ cải đường.	B. Đều hòa tan dung dịch Cu(OH)2 ở t0 thường.
C. Đều tráng bạc.	D. Đều có trong “huyết thanh ngọt”.
Câu 24: Người ta điều chế este CH3COOC6H5 bằng cách
A. Cho axit axetic tác dụng với phenol có H2SO4 đặc làm xúc tác.
B. Đun nóng hỗn hợp gồm andehit axetic và benzen
C. Đun nóng hỗn hợp gồm anhidrit axetic và phenol.
D. Đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic và benzen
Câu 25: Este có mùi thơm như mùi chuối chín là
A. Etyl Butirat.	B. Isoamyl axetat.	C. Benzyl Propionat.	D. Etyl isovalerat.
Câu 26: Công thức phân tử nào sau đây không thể là este
A. C2H2O2.	B. C3H4O2.	C. C2H4O2.	D. C4H6O2.
Câu 27: Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì thu được khối lượng rượu etylic là bao nhiêu biết hiệu suất phản ứng lên men rượu là 80%
A. 300 kg.	B. 350 kg.	C. 295,3 kg.	D. 290 kg.
Câu 28: Tổng số chất hữu cơ X đơn chức mạch hở có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6 chất.	B. 5 chất.	C. 7 chất.	D. 4 chất.
Câu 29: X là một α - aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 18,12 gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 22,68 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
A. C6H5- CH(NH2)-COOH.	 B. CH3- CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH.	D. C3H7CH(NH2)CH2COOH.
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 9.2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là ?
A. 91,8 gam.	B. 58,92 gam.	C. 55,08 gam.	D. 153 gam.
Câu 31: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau về aminoaxit
A. Muối mononatri của axit glutamic thường dùng làm bột ngọt.
B. Các aminoaxit thường là các chất rắn, ít tan trong nước.
C. Dung dịch chứa Ala, Gly, Lys không làm quỳ tím hóa xanh.
D. Tất cả các aminoaxit đều không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 32: Thủy phân 34,2 gam Mantozo với hiệu suất 75% thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X rồi đun nhẹ thu được khối lượng bạc là
A. 32,4 gam.	B. 21,6 gam.	C. 16,2 gam.	D. 37,8 gam.
Câu 33: Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5.	B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5.
C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.	D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5.
Câu 34: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,80 lít CO2, 2,80 lít N2 (các khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N.	B. C3H7N.	C. C2H7N.	D. C3H9N.
Câu 35: Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 445,5.	B. 324.	C. 486.	D. 297.
Câu 36: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.	B. H-COO-CH3, CH3-COOH.
C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 37: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là?
A. 2.	B. 5.	C. 4.	D. 3.
Câu 38: Số đồng phân bậc I của C4H11N là
A. 5 đồng phân.	B. 4 đồng phân.	C. 8 đồng phân.	D. 6 đồng phân.
Câu 39: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH. Số loại trieste được tạo thành là ?
A. 3.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
Câu 40: Glucozơ và fructozơ đều:
A. Có nhóm –CH=O trong phân tử.	B. Có phản ứng tráng bạc.
C. Có công thức phân tử là C6H10O5.	D. Thuộc loại đisaccarit.
-----------------------------------------------
(Cho biết H = 1 , C = 12 , N = 14 , O = 16 , Na = 23 , K = 39, Ag = 108)
	----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docKHẢO SÁT_KHẢO SÁT_132.doc
  • docKHẢO SÁT_KHẢO SÁT_209.doc
  • docKHẢO SÁT_KHẢO SÁT_357.doc
  • docKHẢO SÁT_KHẢO SÁT_485.doc