SỞ GD-ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN (Đề thi có 6 trang, gồm 50 câu trắc nghiệm) ĐỀ KHẢO SÁT ĐẠI HỌC LẦN THỨ I Thời gian làm bài; 90 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề: 135 Họ, tên học sinh: Số báo danh: ... Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119, Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: Độ âm điện của Al và Cl lần lượt bằng 1,6 và 3,0. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử AlCl3 là A. liên kết ion B. liên kết cộng hóa trị có cực. C. liên kết kim loại D. liên kết cộng hóa trị không cực Câu 2: Xét phản ứng hóa học: A (k) + 2B (k) → AB2 (k), DH > 0 (phản ứng thu nhiệt). Hiệu suất quá trình hình thành AB2 sẽ tăng khi A. tăng áp suất chung của hệ B. giảm nhiệt độ phản ứng. C. giảm nồng độ chất A D. tăng thể tích bình phản ứng Câu 3: Dung dịch X chứa 0,1 mol ; 0,3 mol ; 0,4 mol và a mol . Đun dung dịch X đến cô cạn thu được muối khan có khối lượng là A. 49,4 gam B.28,6 gam C. 37,4 gam D. 23,2 gam Câu 4: Xét phản ứng: NaX (rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HX (khí). Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là A. HCl, HBr và HI B. HBr và HI C. HF và HCl D. HF, HCl, HBr và HI Câu 5: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là A. 16,085 gam B. 14,485 gam C. 18,300 gam D. 18,035 gam Câu 6: Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây? A. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. B. Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit. C. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước. D.Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 14,775 gam B. 9,850 gam C. 29,550 gam D. 19,700 gam Câu 8: Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; và Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là A. Al, K, Fe, và Ag B. K, Fe, Al và Ag C. K, Al, Fe và Ag D. Al, K, Ag và Fe. Câu 9: Có 4 ống nghiệm cùng thể tích, mỗi ống đựng một trong bốn khí sau (không theo thứ tự): O2, H2S, SO2, và HCl. Lật úp từng ống nghiệm và nhúng vào các chậu nước thì kết quả thu được như các hình vẽ dưới đây: Vậy các bình a, b, c, và d lần lượt chứa các khí A. O2, H2S, HCl, và SO2 B. H2S, HCl, O2, và SO2 C. HCl, SO2, O2, và H2S D. SO2, HCl, O2, và H2S Câu 10: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ. Khí A trong bình có thể là khí nào dưới đây? A. H2S B. NH3 C. SO2 D. HCl Câu 11: Kết luận nào sau đây về tính chất của hợp kim là sai? A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại B. Hợp kim thường dễ nóng chảy hơn so với kim loại nguyên chất C. Hợp kim thường dẫn nhiệt và dẫn điện tốt hơn kim loại nguyên chất D. Độ cứng của hợp kim thường lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần Câu 13: Khi nhỏ từ từ dung dịch AlCl3 cho tới dư vào dung dịch NaOH và lắc đều thì A. đầu tiên không xuất hiện kết tủa, sau đó có kết tủa trắng keo B. đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan lại. C. đầu tiên xuất hiện kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa không tan lại D. không thấy kết tủa trắng keo xuất hiện. Câu 14: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá? A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4. D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 Câu 15: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì A. không có phản ứng xảy ra B. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3 C. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3 D. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại. Câu 16: Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết 0,5c < a < b + 0,5c. Kết luận nào sau đây đúng? A. X chứa 1 muối và Y có 2 kim loại B. X chứa 3 muối và Y chứa 2 kim loại C. X chứa 2 muối và Y chứa 2 kim loại D. X chứa 2 muối và Y có 1 kim loại Câu 17: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là A. V £ 1,12 B. 2,24 < V < 4,48 C.1,12 < V < 2,24. D. 4,48£ V £ 6,72 Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 mL. Giá trị của m bằng A. 8,2 gam B. 16,4 gam C. 13,7 gam D. 4,1 gam Câu 19: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 6,80 gam B. 8,04 gam C. 6,96 gam D. 7,28 gam Câu 20: Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là A. 33,875%. B. 11,292%. C. 22,054%. D. 42,344%. Câu 21: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CrCl3, AlCl3, MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), tạo ra 2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X và Y là: A. Fe và Fe2O3 B. FeO và Fe3O4 C. Fe3O4 và Fe2O3 D. Fe và FeO Câu 23: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO. Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO. Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 3V1 lít khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng? A. V2 = V1 B. V2 = 3V1 C. V2 = 2V1 D. 2V2 = V1 Câu 24: Trong các cặp chất sau: (1) AgNO3 và NaCl; (2) NO2 và NaOH; (3) FeS2 và HCl; và (4) CaO và CO2. Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 1 B. 2. C. 3 D. 4 Câu 25: Phát biểu nào sau đây là sai? A. CrO3 là một oxit axit B. Cr(OH)3 tan được trong dung dịch NaOH C. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr2+. D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa thành . Câu 26: Cho dãy chuyển hóa sau: X Y X. Công thức của Y là A. CaO B. Ca(OH)2 C. CaCO3 D. Ca(HCO3)2 Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; (b) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S; (c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4; (d) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch Na2CO3; (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 Câu 28: Xét các phản ứng sau: (a) F2 + H2O (hơi) (d) dung dịch AgNO3 + dung dịch Fe(NO3)2 (b) Al + dung dịch NaOH (e) Ca(NO3)2 (c) P2O5 + H2O (f) NaHCO3 Số phản ứng sinh ra đơn chất là A. 2 B. 3 C. 4. D. 5 Câu 29: Xét các hợp chất C10H14, C6H4(OH)2, C9H10BrCl và C6H6O(NO2)2. Số chất có thể chứa vòng benzen trong phân tử bằng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 30: Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH(OH)CH=C(Cl)CHO. Số oxi hóa của các nguyên tử cacbon tính từ phải sang trái có giá trị lần lượt là A. +1;+1;-1; 0; -3 B. +1;-1;-1; 0; -3 C. +1;+1;0;-1; +3 D. +1;-1;0;-1; +3 Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm các hidrocacbon thu được 2,24 lít (đktc) CO2 và 2,7 gam H2O. Thể tích oxi đã tham gia phản ứng cháy ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 5,6 lít. B. 2,8 lít C. 4,48 lít. D. 3,92 lít Câu 32: Số lượng đồng phân chứa vòng benzen (không chứa các vòng no khác) ứng với công thức phân tử C9H10 là A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 Câu 33: Xét bốn ankan: metan, etan, propan, isobutan, và neopentan. Số chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là A. 2 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 34: Xét sáu nhận định sau: (1) Phản ứng monobrom hóa propan (bằng Br2, đun nóng) tạo sản phẩm chính là n-propyl bromua; (2) Phản ứng của isobutilen với hidro clorua tạo sản phẩm chính là t-butyl clorua; (3) Phản ứng dehidrat hóa 2-metylpentan-3-ol tạo sản phẩm chính là 4-metylpent-2-en; (4) Phản ứng của buta-1,3-đien với brom có thể tạo cả 3,4-đibrombut-1-en và 1,4-đibrombut-2-en; (5) Điclo hóa benzen bằng Cl2 (xúc tác bột Fe, đun nóng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-điclobenzen và p- điclobenzen; và (6) Monoclo hóa toluen bằng Cl2 (chiếu sáng) ưu tiên tạo sản phẩm là o-clotoluen và p-clotoluen. Số nhận định đúng trong số sáu nhận định này bằng A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 35: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng A. 11,2. B. 13,44 C. 5,60 D. 8,96 Câu 36: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5 B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH C. C2H5OH, C2H4, C2H2 D. CH3COOH, C2H2, C2H4 Câu 37: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glycol và glixerol. Cho 43,2 gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc) và hỗn hợp muối X. Đốt cháy hoàn toàn 43,2 gam X, rồi thổi sản phẩm cháy qua bình chứa CuSO4 khan dư, thì khi kết thúc thí nghiệm khối lượng bình này tăng A. 9 gam B. 18 gam C. 36 gam D. 54 gam Câu 38: Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có phần trăm khối lượng oxi là 37,2%. Phát biểu nào dưới đây là sai? A. A làm mất màu dung dịch brom B. A là nguyên liệu tổng hợp polime C. A có đồng phân hình học D. A có hai liên kết τ trong phân tử Câu 39: Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng A. 34,33% B. 51,11% C. 50,00% D. 20,72% Câu 40: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là A. 14,95%. B. 12,60%. C. 29,91%. D. 29,6%. Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 8 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,15 B. 0,10 C. 0,30 D. 0,20 Câu 42: Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ; (3) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ; (5) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic; (6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước; (7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói; (8) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit; (9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc; và (10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 7 B. 8 C. 9 D. 10 Câu 43: Cho 11,8 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 19,1 gam muối khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 44: Cho 58,8 gam một tetrapeptit Ala-Gly-Val-Phe tác dụng với dung dịch chứa 0,7 NaOH thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 84,1 gam B. 80,1 gam C. 74,1 gam D. 82,8 gam Câu 45: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. B. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). C. Poli(etylen terephtalat) là polime trùng ngưng D. Tơ visco là tơ tổng hợp Câu 46: Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước? A. etilen glycol, axit axetic, và gly.ala.gly B. ancol etylic, fructozơ, và gly.ala.lys.val C. glixerol, glucozơ, và gly.ala D. ancol etylic, axit fomic, và lys.val Câu 47: Xét các phát biểu sau: (1) metan, metanol, metanal và metanamin đều là những chất khí ở điều kiện thường. (2) metanol, metanal, metanoic, alanin và sacarozơ đều tan tốt trong nước. (3) xyclopropan, propen, etanal, metanoic, và mantozơ đều có khả năng làm nhạt màu nước brom; (4) axetilen, anđehit axetic, axit fomic, và fructozơ đều tạo kết tủa màu trắng bạc khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng bằng A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 48: Xét các tác nhân phản ứng gồm Na, dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. Trong số bốn chất là (1) ancol etylic, (2) phenol (C6H5OH), (3) axit axetic, và (4) glyxin, có bao nhiêu chất có thể phản ứng được với cả ba tác nhân? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 49: Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có x đồng phân làm quỳ tím hóa đỏ; y đồng phân tác dụng được với dung dịch NaOH, nhưng không tác dụng với Na; z đồng phân vừa tác dụng được với dung dịch NaOH và vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 và t đồng phân vừa tác dụng được với Na, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. Nhận định nào dưới đây là sai? A. x = 1 B. y = 2 C. z = 0 D. t = 2 Câu 50: Xét các phát biểu: (1) SO2 và NO là những nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa axit; (2) CFC và NO là những nguyên nhân chính phá hủy tầng ozon của trái đất; và (3) Ngoài CO2 , freon, metan và đinitơ oxit cũng tham gia đáng kể vào hiệu ứng nhà kính. Số phát biểu đúng là A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 ------------------------------------Hết------------------------------------ BẢNG ĐÁP ÁN 01. B 02. A 03. C 04. C 05. D 06. C 07. D 08. A 09. D 10. D 11. C 12. B 13. A 14. D 15. C 16. C 17. B 18. A 19. B 20. A 21. B 22. D 23. C 24. B 25. D 26. D 27. A 28. C 29. C 30. A 31. D 32. C 33. C 34. B 35. A 36. C 37. C 38. C 39. A 40. C 41. B 42. A 43. C 44. A 45. C 46. A 47. B 48. C 49. C 50. D PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 : Chọn đáp án C Ta có hiệu độ âm điện là : → Vậy liên kết trong AlCl3 là CHT có cực. Câu 2: Chọn đáp án A Theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng khi áp suất tăng cân bằng sẽ dịch về bên (làm giảm áp suất) hay bên có ít phân tử khí. Câu 3: Chọn đáp án C Chú ý : Khi đề bài nói nung muối khan tới khối lượng không đổi thì Câu 4: Chọn đáp án C Chú ý : Không thể điều chế được HI hay HBr vì : Câu 5: Chọn đáp án D Ta có : Chú ý : Vì Y có H2 nên trong dung dịch X chắc chắn không còn N+5 Câu 6: Chọn đáp án C Theo SGK lớp 11. Câu 7: Chọn đáp án D Ta có : Câu 8: Chọn đáp án A + X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy → Loại B. + X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối → Loại C. + Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội → Z là Fe hoặc Al. Câu 9: Chọn đáp án D + Theo mô hình (c) khí không tan trong nước → là O2. + Theo mô hình (b) khí tan rất nhiều trong nước → là HCl. + Theo mô hình (d) khí tan ít trong nước → là H2S Câu 10: Chọn đáp án D Thí nghiệm trên chứng tỏ : + A phải tan nhiều trong nước → Loại A vì H2S ít tan trong nước. + Dung dịch A có tính axit mạnh (dung dịch màu đỏ) nên NH3 loại ngay.Với SO2 cũng tan nhiều trong nước tuy nhiên tính tẩy màu của SO2 rất mạnh nên quỳ tím sẽ mất màu khi gặp SO2. Câu 11: Chọn đáp án C Câu 12: Chọn đáp án B Theo SGK thì Be và Mg không tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường. Câu 13: Chọn đáp án A Câu 14: Chọn đáp án D Chú ý : Để có ăn mòn điện hóa thì phải thỏa mãn 3 điều kiện Điều kiện 1 : Có 2 cực (2 kim loại khác nhau hoặc 1 kim loại 1 phi kim) Điều kiện 2: 2 cực này phải tiếp xúc (trực tiếp hoặc gián tiếp) Điều kiện 3: Cùng được nhúng vào dung dịch chất điện ly Dễ thấy các trường hợp A, B, C đều thỏa mãn cả 3 điều kiện trên. Câu 15: Chọn đáp án C Câu 16: Chọn đáp án C Câu 17: Chọn đáp án B Dễ dàng suy ra X phải chứa Câu 18: Chọn đáp án A Khi kết tủa lớn nhất thì Cl- sẽ chạy hết vào BaCl2. Do đó ta có ngay : Câu 19: Chọn đáp án B X + NaOH có khí H2 nên Al có dư Z chỉ là Fe : Câu 20: Chọn đáp án A Ta có : Câu 21: Chọn đáp án B Số trường hợp thu được kết tủa là : FeCl3, MgSO4 Câu 22: Chọn đáp án D Dễ thấy chỉ có D hợp lý. Câu 23: Chọn đáp án C Nhận thấy thể tích và nồng độ các dung dịch đều bằng nhau và đổ kiểu gì thì vẫn có dư. Do đó vấn đề chỉ liên quan tới H+. Dựa vào phản ứng : (1) là dung dịch KNO3. (2) là dung dịch HNO3. (3) là dung dịch H2SO4. Câu 24: Chọn đáp án B Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: (2) và (3) (2). (3). Câu 25: Chọn đáp án D Câu 26: Chọn đáp án D Câu 27: Chọn đáp án A số trường hợp thu được kết tủa là: (a), (b), (d). (a). (b). (d). Câu 28: Chọn đáp án C (a). Có (b). Có (c). Không (d). Có (e). Có (f). Không Chú ý : Khi nhiệt phân hai muối của hai kim loại kiềm thổ là Ca(NO3)2 và Ba(NO3)2 thì : Đối với Ca(NO3)2 Ở nhiệt độ từ 450-500oC: Ca(NO3)2 → Ca(NO2)2 + O2 Ở nhiệt độ cao hơn: Ca(NO3)2 → CaO + 2NO2 + 1/2O2 Đối với Ba(NO3)2: Ở nhiệt độ 594-620oC: Ba(NO3)2 →Ba(NO2)2 + O2 Ở nhiệt độ 621-670oC: Ba(NO3)2 → BaO + 2NO2 + 1/2O2 Câu 29: Chọn đáp án C Muốn có vòng benzen các chất phải tương đương có ít nhất 4 liên kết π trong phân tử. Bao gồm : C10H14, C6H4(OH)2, C9H10BrCl Câu 30: Chọn đáp án A Chú ý : Khi tính số oxi hóa của C trong các HCHC thì người ta tính theo các nguyên tố khác dính vào C đó mà không quan tâm tới C khác. Câu 31: Chọn đáp án D Ta có : Câu 32: Chọn đáp án C Câu 33: Chọn đáp án C Số chất tạo được một sản phẩm thế monoclo duy nhất là : metan, etan, neopentan. Câu 34: Chọn đáp án B (1). Sai, sản phẩm chính ưu tiên thế vào C bậc cao là CH3CHBrCH3. (2). Đúng, . (3). Sai, sản phẩm chính là 2-metylpent-2-en. (4). Đúng. Theo SGK lớp 11. (5). Sai, ưu tiên tạo sản phẩm là o-clobenzen và p- clobenzen. (6). Đúng. Theo SGK lớp 11. Câu 35: Chọn đáp án A Ta có : Câu 36: Chọn đáp án C Câu 37: Chọn đáp án C Ta có : Để ý thấy số C trong X bằng số O trong X nên ta có : Câu 38: Chọn đáp án C Ta có : C sai vì A có thể là Câu 39: Chọn đáp án A Chú ý : CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 là đồng phân của nhau. Ta có : Câu 40: Chọn đáp án C Ta có : Từ số mol CO2 suy ra hai ancol phải là CH3OH và C2H5OH và axit là HOOC – CH2 – COOH Câu 41: Chọn đáp án B Dễ suy ra trong chất béo có tổng cộng 9 liên kết π hay 6 liên kết π trong mạch cacbon. Câu 42: Chọn đáp án A Có 3 phát biểu sai là (4), (5), (8) (4). Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc α-glucozơ và β-fructozơ (5). Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra sobi
Tài liệu đính kèm: